• An Giang
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Bình Định
  • Bạc Liêu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Cao Bằng
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Điện Biên
  • Đà Nẵng
  • Đà Lạt
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Nội
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tĩnh
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Long An
  • Lào Cai
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Thanh Hóa
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Tây Ninh
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Vũng Tàu
  • Yên Bái
360° xe

Bảng giá xe máy Honda tháng 6/2021: Hai mẫu xe ga tiếp tục tăng giá

06/06/2021, 09:00

Thời điểm đầu tháng 6/2021 ghi nhận sự tăng giảm trái chiều của các mẫu xe ga được coi là chủ lực của Honda tại đại lý.

Giá xe Honda đầu tháng 6/2021 có khá nhiều biến động

Theo khảo sát, trong tháng 6/2021, đa số các mẫu xe Honda đều có xu hướng giảm nhẹ so với tháng trước, ngoại trừ Honda SH và Honda Air Blade.

Cụ thể, giá bán của tất cả các phiên bản của Honda SH 2021 cũng đang tăng khá mạnh từ 2 - 3 triệu đồng so với tháng trước. Tăng mạnh nhất là Honda SH 125 CBS 2021. Phiên bản này hiện đang có giá bán 83 triệu đồng, tăng 2,5 triệu đồng so với tháng trước.

Đối với Honda Air Blade, tất cả các phiên bản của mẫu xe này đều tăng 1 triệu đồng so với tháng 5.

Trái ngược với hai mẫu xe trên, giá bán của các mẫu xe tay ga HOT khác như: Vision, Lead, SH Mode đều giảm nhẹ từ 200.000 - 800.000 đồng tùy từng phiên bản.

Honda Air Blade đang có doanh số bán khá tốt tại đại lý

Lý giải về tình trạng tăng giảm trái chiều này, nhân viên đại lý Honda Vũ Hoàng Lê (Số 213 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội) chia sẻ: "Air Blade và Honda SH là hai mẫu xe tháng vừa rồi được khá nhiều người yêu thích và đặt mua, đặc biệt là khách hàng nam giới. Thêm vào đó, mẫu xe Air Blade đang được Honda hỗ trợ 1,5 triệu đồng phí đăng kí nên doanh số bán của mẫu xe này tháng vừa rồi tại cửa hàng mình còn nhỉnh hơn cả SH 2021".

Giá của các mẫu xe số phổ thông đầu tháng 5 này như: Honda Blade, Wave RSX, Future, Wave Alpha không có nhiều sự thay đổi đáng kể. Các mẫu xe côn tay đầu tháng 6 này đều có giá bán tại đại lý thấp hơn giá đề xuất khá nhiều, ngoại trừ Honda MSX luôn có mức giá khá ổn định.

Bảng giá xe số Honda tháng 6/2021 (ĐVT: triệu đồng)

Mẫu xe

Giá đề xuất

Giá đại lý

Chênh lệch

Ưu đãi

Wave Alpha 110 vành nan

17,79

20

+ 2,21 triệu đồng

Wave Alpha 110 vành đúc

18,79

21

+ 2,21 triệu đồng

Blade phanh cơ vành nan

18,8

19,8

+ 1 triệu đồng

Blade phanh đĩa vành nan

19,8

20,8

+ 1 triệu đồng

Blade phanh đĩa vành đúc

21,3

21,5

+ 200.000 đồng

Wave RSX phanh cơ vành nan

21,49

22,5

+ 1,01 triệu đồng

Wave RSX phanh đĩa vành nan

22,49

23,5

+ 1,01 triệu đồng

Wave RSX phanh đĩa vành đúc

24,49

25,5

+ 1,01 triệu đồng

Future nan hoa

30,19

31

+ 810.000 đồng

Future vành đúc

31,19

31

+ 810.000 đồng

Super Cub C125

85

80 - 5 triệu đồng

Bảng giá xe tay ga Honda tháng 6/2021 (ĐVT: triệu đồng)

Mẫu xe

Giá đề xuất

Giá đại lý

Chênh lệch

Ưu đãi

Vision tiêu chuẩn

29,99

33

+ 3,01 triệu đồng

Vision cao cấp

30,7

35

+ 4,3 triệu đồng

Vision đặc biệt

31,99

36,5

+ 4,51 triệu đồng

Vision cá tính

34,49

39

+ 4,51 triệu đồng

Lead tiêu chuẩn

37,49

40,5

+ 3,01 triệu đồng

Lead cao cấp

39,29

42,5 + 3,21 triệu đồng

Lead đen mờ

39,79

42,5 + 2,71 triệu đồng

Air Blade 125 2020 tiêu chuẩn

41,19

40,5

- 690.000 đồng

Hỗ trợ 1,5 triệu đồng phí đăng kí

Air Blade 125 2020 đặc biệt

42,39

41,5

- 890.000 đồng

Hỗ trợ 1,5 triệu đồng phí đăng kí

Air Blade 150 2020 tiêu chuẩn

55,19

51,9 - 3,29 triệu đồng

Hỗ trợ 1,5 triệu đồng phí đăng kí

Air Blade 150 2020 đặc biệt

56,39

52,9 - 3,49 triệu đồng

Hỗ trợ 1,5 triệu đồng phí đăng kí

SH mode thời trang CBS

53,89

62,5 + 8,61 triệu đồng

SH mode thời trang ABS

57,89

70,5 + 12,61 triệu đồng

SH mode cá tính ABS

58,99

71,5 + 12,51 triệu đồng

PCX 150 Hybrid

89,99

62

- 27,99 triệu đồng

SH 125 CBS 2020

70,99

83

+ 12,01 triệu đồng

SH 125 ABS 2020

78,99

90

+ 11,01 triệu đồng

SH 150 CBS 2020

87,99

98,5

+ 10,51 triệu đồng

SH 150 ABS 2020

95,99

110,5

+ 14,51 triệu đồng

SH 150 CBS 2019

81,99

145

+ 63,01 triệu đồng

SH 150 ABS 2019

83,49

155

+ 71,51 triệu đồng

Bảng giá xe côn tay Honda tháng 6/2021 (ĐVT: triệu đồng)

Mẫu xe

Giá đề xuất

Giá đại lý

Chênh lệch

Ưu đãi

Winner X thể thao

45,9

38,5

-7,4 triệu đồng

Hỗ trợ 3 triệu đồng phí đăng kí

Winner X thể thao bản giới hạn

45,9

38,5

-7,4 triệu đồng

Winner X camo ABS

48,99

40,5

-8,49 triệu đồng

Hỗ trợ 3 triệu đồng phí đăng kí

Winner X đen mờ phanh ABS

49,5

40,5

-8,49 triệu đồng

Hỗ trợ 3 triệu đồng phí đăng kí

Winner X phiên bản đường đua HRC phanh ABS

49,99

40,5

-8,49 triệu đồng

Hỗ trợ 3 triệu đồng phí đăng kí

Winner X thể thao ABS

48,99

40,5

-8,49 triệu đồng

Hỗ trợ 3 triệu đồng phí đăng kí

Rebel 300

125

110

- 15 triệu đồng

MSX 125

50

50

Giữ giá

Monkey

85

80

- 5 triệu đồng

CB150R

105

85

- 20 triệu đồng

CB300R

CB300R

110

- 25 triệu đồng

Lưu ý: Giá bán thực tế của Honda nêu trên có thể chênh lệch tùy vào từng đại lý khác nhau, khách hàng có thể đến đại lý gần nhất để biết chi tiết hơn.

Bạn cần đăng nhập để thực hiện chức năng này!

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.