• An Giang
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Bình Định
  • Bạc Liêu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Cao Bằng
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Điện Biên
  • Đà Nẵng
  • Đà Lạt
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Nội
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tĩnh
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Long An
  • Lào Cai
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Thanh Hóa
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Tây Ninh
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Vũng Tàu
  • Yên Bái
360° xe

Hưởng ưu đãi kép, giá lăn bánh KIA Cerato còn bao nhiêu?

15/07/2020, 08:30

Sau khi giảm giá và phí trước bạ, tại Hà Nội, khách hàng chỉ cần từ 564,8 triệu đồng là có thể lăn bánh chiếc KIA Cerato 1.6 MT.

Được hưởng lợi kép, khách hàng mua KIA Cerato trong tháng 7 chỉ tốn từ 564,8 triệu đồng

KIA Cerato - mẫu xe bán chạy nhất của KIA trong tháng 6/2020 với 1.046 xe hiện đang được ưu đãi từ 10 - 30 triệu đồng, tùy từng phiên bản cho đến hết ngày 31/7/2020.

Ngoài ra, đây cũng là mẫu xe được THACO lắp ráp trong nước nên được hưởng chính sách giảm 50% lệ phí trước bạ theo Nghị định 70 của Chính phủ.

Xe Giao thông tính giá lăn bánh KIA Cerato tại Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, dựa trên các loại thuế, phí mà chủ xe sẽ phải đóng để được ra biển số. Tại các địa phương khác, giá lăn bánh sẽ thấp hơn. Mức giá này được áp dụng đến hết tháng 7 - khi chương trình ưu đãi kết thúc.

Giá lăn bánh KIA Cerato tại Hà Nội và một số tỉnh

1.6 MT 1.6 AT Deluxe 1.6 AT Luxury 2.0 AT
Giá niêm yết 559 triệu đồng 589 triệu đồng 635 triệu đồng 675 triệu đồng
Giá ưu đãi 529 triệu đồng 569 triệu đồng 619 triệu đồng 665 triệu đồng
Lệ phí trước bạ (6% giá niêm yết) 33,5 triệu đồng 35,5 triệu đồng 38 triệu đồng 40,5 triệu đồng
Phí đăng ký biển số 20 triệu đồng
Phí đăng kiểm 340 nghìn đồng
Phí bảo trì đường bộ (1 năm) 1,56 triệu đồng
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm) 437 nghìn đồng
Giá lăn bánh 564,8 triệu đồng 606,8 triệu đồng 659,4 triệu đồng 707,9 triệu đồng

Giá lăn bánh KIA Cerato tại TP. HCM và một số tỉnh

1.6 MT 1.6 AT Deluxe 1.6 AT Luxury 2.0 AT
Giá niêm yết 559 triệu đồng 589 triệu đồng 635 triệu đồng 675 triệu đồng
Giá ưu đãi 529 triệu đồng 569 triệu đồng 619 triệu đồng 665 triệu đồng
Lệ phí trước bạ (5% giá niêm yết) 28 triệu đồng 29,5 triệu đồng 32 triệu đồng 34 triệu đồng
Phí đăng ký biển số 20 triệu đồng
Phí đăng kiểm 340 nghìn đồng
Phí bảo trì đường bộ (1 năm) 1,56 triệu đồng
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm) 437 nghìn đồng
Giá lăn bánh 579,3 triệu đồng 620,8 triệu đồng 673,3 triệu đồng 721,3 triệu đồng
KIA Cerato được trang bị vô lăng dọc da, chỉnh cơ 4 hướng, tích hợp nút chỉnh âm thanh và đàm thoại rảnh tay

Ra mắt từ tháng 12/2018, KIA Cerato thế hệ hiện tại sở hữu thiết kế ngoại thất trẻ trung, năng động, đặc biệt là cụm đèn phía sau mang phong cách của các thương hiệu xe Châu Âu như Audi, Porsche đã khiến cho doanh số của KIA Cerato tăng lên đáng kể so với thế hệ trước.

KIA Cerato được trang bị vô lăng dọc da, chỉnh cơ 4 hướng, tích hợp nút chỉnh âm thanh và đàm thoại rảnh tay. Hai phiên bản cao cấp được trang bị màn hình giải trí cảm ứng 8 inch, đi kèm tính năng dẫn đường. Điều hoà 2 vùng độc lập cũng được trang bị trên KIA Cerato ở tất cả các phiên bản. Ghế lái trên KIA Cerato được chỉnh điện 10 hướng, trừ phiên bản số sàn chỉ được chỉnh cơ. Cửa sổ trời, gương chiếu hậu chống chói cũng được trang bị trên 3 phiên bản số tự động của KIA Cerato.

Trên KIA Cerato cũng được trang bị những tính năng an toàn tiêu chuẩn. Ở phiên bản 2.0 được trang bị 6 túi khí trong khi các phiên bản còn lại là 2 túi khí. Camera lùi và cảm biến đỗ xe trước, sau được trang bị trên 2 phiên bản cao cấp của KIA Cerato.

KIA Cerato tại Việt Nam có 2 tuỳ chọn động cơ: động cơ Gamma 1.6 sử dụng 4 xi lanh tạo ra công suất tối đa 128 mã lực đi kèm hộp số tự động 6 cấp hoặc số sàn 6 cấp, động cơ Nu 2.0 sử dụng 4 xi lanh tạo ra công suất tối đa 159 mã lực đi kèm hộp số tự động 6 cấp, tất cả các phiên bản sử dụng hệ dẫn động cầu trước.

Bạn cần đăng nhập để thực hiện chức năng này!

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.