• An Giang
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Bình Định
  • Bạc Liêu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Cao Bằng
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Điện Biên
  • Đà Nẵng
  • Đà Lạt
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Nội
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tĩnh
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Long An
  • Lào Cai
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Thanh Hóa
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Tây Ninh
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Vũng Tàu
  • Yên Bái
Diễn đàn

Không có chuyện "độ" xe bị tịch thu phương tiện

10/07/2020, 14:30

Cách nói "độ" xe không được sử dụng trong Nghị định 100, tuy nhiên theo Nghị định, hành vi lắp thêm các chi tiết xe sẽ bị tịch thu.

Nghị định 100 quy định rõ các hành vi vi phạm bị tịch thu phương tiện trong đó, cách nói "độ" xe không được sử dụng

Những ngày qua trên các trang tin và mạng xã hội lan truyền thông tin "độ" xe sẽ bị tịch thu phương tiện khiến nhiều người dân hoang mang, tranh cãi.

Liên quan đến vấn đề này, trao đổi với PV Xe Giao thông, đại diện Vụ ATGT (Bộ GTVT) cho biết, cách nói "độ" xe không được sử dụng ở Nghị định 100/2019/NĐ-CP (gọi tắt là Nghị định 100).

Như vậy, trong những lỗi vi phạm sẽ bị tịch thu phương tiện cũng không quy định "độ" xe.

Lãnh đạo Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới 8901S - Hưng Yên cho biết, "độ" xe là từ ngữ chỉ các hành vi lắp thêm các chi tiết, bộ phận lên xe ngoài những thứ hãng xe, nhà sản xuất đã lắp đặt sẵn từ đầu, như một cách để làm đẹp cho "xế cưng" và thể hiện cá tính của các chủ xe.

Trong Nghị định 100, không sử dụng từ "độ" xe, tuy nhiên, có sử dụng các từ chỉ hành vi "lắp thêm đèn, còi, thiết bị phát tín hiệu ưu tiên, không đúng quy chuẩn kỹ thuật". Với những hành vi này, người điều khiển, chủ phương tiện sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính và tịch thu các chi tiết lắp thêm.

"Lắp thêm đèn, còi, thiết bị phát tín hiệu ưu tiên không đúng quy chuẩn kỹ thuật cũng chính là "độ" xe", lãnh đạo Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới 8901S - Hưng Yên cho biết thêm.

Như vậy, với hành vi "độ" xe sẽ không bị tịch thu phương tiện mà tịch thu các chi tiết lắp thêm không đúng quy chuẩn kỹ thuật.

Theo Nghị định 100, các lỗi vi phạm bị tịch thu chi tiết trên xe, giấy tờ xe gồm:

Hành vi vi phạm Hình thức xử lý Căn cứ

Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên

Tịch thu các thiết bị phát tín hiệu ưu tiên lắp đặt, sử dụng trái quy định

Điểm g khoản 2

Và Điểm a khoản 10

Điều 6

Xử phạt người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự ô tô

Điều khiển xe lắp thêm đèn phía trước, phía sau, trên nóc, dưới gầm, một hoặc cả hai bên thành xe

Tịch thu đèn lắp thêm

Điểm a khoản 3

Và điểm d khoản 4 Điều 16

Điều khiển xe gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc)

Tịch thu biển số không đúng quy định hoặc bị tẩy xóa

Điểm d khoản 5

Và Điểm c khoản 6 Điều 16

Điều khiển xe sử dụng Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận tem kiểm định ATKT và bảo vệ môi trường không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa, sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc)

Tịch thu Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định ATKT và BVMT

Điểm đ khoản 5

Điểm c khoản 6 Điều 16

Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy

Sử dụng còi không đúng quy chuẩn kỹ thuật cho từng xe

Tịch thu còi

Điểm d khoản 1

Và Điểm a khoản 4 Điều 17

Sử dụng Giấy đăng ký xe đã bị tẩy xóa, sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp

Tịch thu Giấy đăng ký xe

Điểm b, khoản 2

Và điểm b khoản 4

Điều 17

Điều khiển xe không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số), gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp

Tịch thu biển số không đúng quy định hoặc bị tẩy xóa

Điểm c khoản 2

Điều 17

Xử phạt người điều khiển máy kéo (kể cả rơ moóc được kéo theo), xe máy chuyên dùng vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông

- Điều khiển xe không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số), gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp (kể cả rơ moóc được kéo theo).

Tịch thu biển số xe không đúng quy định

Điểm đ, e khoản 2

Và điểm c khoản 3

Điều 19

- Sử dụng Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận tem kiểm định ATKT và bảo vệ môi trường không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa, sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe (kể cả rơ moóc)

Tịch thu Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định ATKT và BVMT

Các lỗi vi phạm sẽ bị tịch thu phương tiện được quy định tại Nghị định 100 gồm:

Vi phạm của người điều khiển phương tiện
Phương tiện Hành vi vi phạm Căn cứ tịch thu (theo Nghị định 100)

Đối môtô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy

- Tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần hành vi:-

+ Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe.

+ Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị.

+ Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh.

+ Điều khiển xe thành nhóm từ hai xe trở lên chạy quá tốc độ quy định.

Điểm a, điểm b, điểm c, điểm d Khoản 8

Và Điểm c Khoản 10 Điều 6

Điều khiển loại xe sản xuất, lắp ráp trái quy định tham gia giao thông.

Điểm d khoản 4 điều 17

- Thực hiện hành vi sau đây trong trường hợp không có Giấy đăng ký xe hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, không đúng số khung, số máy của xe hoặc bị tẩy xóa mà không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện (không có giấy tờ, chứng từ chuyển quyền sở hữu xe hoặc giấy tờ, chứng từ nguồn gốc xe hợp pháp):

+ Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng.

+ Sử dụng Giấy đăng ký xe đã bị tẩy xóa; sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Điểm a, điểm b khoản 2

Và điểm đ khoản 4 điều 17

Đua xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện trái phép

Khoản 2

Và điểm đ Khoản 4 Điều 17

Đối với xe đạp, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện), xe thô sơ khác

- Tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần hành vi:

+ Điều khiển xe lạng lách, đánh võng; đuổi nhau trên đường.

+ Đi xe bằng một bánh đối với xe đạp, xe đạp máy; đi xe bằng hai bánh đối với xe xích lô.

Điểm a, điểm b khoản 3

Và khoản 5 Điều 8

Đua xe đạp, đua xe đạp máy, đua xe xích lô, đua xe súc vật kéo trên đường giao thông (trừ súc vật kéo).

Điểm b khoản 1

Điểm a khoản 4 điều 34

Đối với xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô

Điều khiển xe quá niên hạn sử dụng tham gia giao thông (đối với loại xe có quy định về niên hạn sử dụng) trừ trường hợp ôtô từ 10 chỗ ngồi trở lên kinh doanh vận tải hành khách có niên hạn sử dụng vượt quá quy định về điều kiện kinh doanh của hình thức kinh doanh đã đăng ký nhưng chưa quá 20 năm tính từ năm sản xuất, xe ôtô dưới 10 chỗ ngồi kinh doanh vận tải hành khách

Điểm b khoản 5

Điểm d khoản 6

Điều 16

Điều khiển loại xe sản xuất, lắp ráp trái quy định tham gia giao thông (bao gồm cả xe công nông thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông)

Điểm c, khoản 5

Và điểm d, khoản 6

Điều 16

- Thực hiện hành vi sau đây trong trường hợp không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện (không có giấy tờ, chứng từ chuyển quyền sở hữu xe hoặc giấy tờ, chứng từ nguồn gốc xe hợp pháp):

+ Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).

+ Sử dụng Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa; sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).

Điểm a khoản 4

Điểm đ khoản 5

Và điểm đ khoản 6 Điều 16

Đua ô tô trái phép Khoản 3 và Điểm b Khoản 4 Điều 34

Đối với máy kéo (kể cả rơ moóc được kéo theo), xe máy chuyên dùng

- Điều khiển xe máy kéo (kể cả rơ moóc được kéo theo), xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp hoặc cải tạo trái quy định tham gia giao thông.

Điểm b khoản 2 và điểm a khoản 3 điều 19

- Thực hiện hành vi sau đây mà không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện (không có giấy tờ, chứng từ chuyển quyền sở hữu xe hoặc giấy tờ, chứng từ nguồn gốc xe hợp pháp):

+ Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng (kể cả rơ moóc);

+ Sử dụng Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa; sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe (kể cả rơ moóc).

Điểm d, điểm e khoản 2

Điểm d khoản 3 điều 19.

Đối với xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy, xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô đăng ký hoạt động trong Khu kinh tế thương mại đặc biệt, Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế

- Tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần hành vi:

+ Không có tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập, tái xuất theo quy định.

+ Không có phù hiệu kiểm soát theo quy định hoặc có nhưng đã hết giá trị sử dụng hoặc sử dụng phù hiệu không do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Khoản 1, khoản 2 và

Điểm b khoản 3 điều 36.

Vi phạm của chủ phương tiện
Phương tiện Hành vi vi phạm Căn cứ quy định (theo Nghị định 100)

Đối với xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô

Tự ý cắt, hàn, đục lại số khung, số máy; đưa phương tiện đã bị cắt, hàn, đục lại số khung, số máy trái quy định tham gia giao thông.

Điểm a khoản 7

Và điểm b khoản 14

Điều 30

Đưa phương tiện quá niên hạn sử dụng tham gia giao thông.

Điểm đ khoản 8 và

Điểm b khoản 14 điều 30.

Đưa phương tiện thuộc các trường hợp sau tham gia giao thông mà không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện (không có giấy tờ, chứng từ chuyển quyền sở hữu xe hoặc giấy tờ, chứng từ nguồn gốc xe hợp pháp):

+ Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng (kể cả rơ moóc);

+ Sử dụng Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa; sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe (kể cả rơ moóc).

Điểm m khoản 7

Điểm e khoản 8

Điểm c khoản 14

Điều 30

Cải tạo ô tô khác thành ô tô chở khách

Điểm b khoản 9

Và Điểm b khoản 14 Điều 30

Đối với mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự

Tự ý cắt, hàn, đục lại số khung, số máy; đưa phương tiện đã bị cắt, hàn, đục lại số khung, số máy trái quy định tham gia giao thông.

Điểm a khoản 5

Và điểm b khoản 14

Điều 30

Đưa phương tiện thuộc các trường hợp sau tham gia giao thông mà không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện (không có giấy tờ, chứng từ chuyển quyền sở hữu xe hoặc giấy tờ, chứng từ nguồn gốc xe hợp pháp):

+ Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng.

+ Sử dụng Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa; sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe.

Điểm g, điểm h Khoản 5

Và điểm c khoản 14

Điều 3

Vi phạm của tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải

Tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải sử dụng phương tiện kinh doanh vận tải có chất lượng, niên hạn sử dụng không bảo đảm điều kiện của hình thức kinh doanh đã đăng ký (trừ ôtô từ 10 chỗ ngồi trở lên kinh doanh vận tải hành khách có niên hạn sử dụng vượt quá quy định về điều kiện kinh doanh của hình thức kinh doanh đã đăng ký nhưng chưa quá 20 năm tính từ năm sản xuất, xe ôtô dưới 10 chỗ ngồi kinh doanh vận tải hành khách).

Điểm i khoản 6 và điểm đ khoản 10

Điều 28

Bạn cần đăng nhập để thực hiện chức năng này!

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.