Tại Hà Nội, khách hàng chỉ cần từ 406,9 triệu đồng để sở hữu mẫu xe hạng A bán chạy nhất hiện nay - VinFast Fadil
Mới đây, VinFast vừa quyết định gia hạn hỗ trợ 100% lệ phí trước bạ cho các xe Fadil ký hợp đồng trong năm 2020 nhưng nhận xe đầu năm 2021, thời điểm mà ưu đãi của Chính phủ đã kết thúc.
Cụ thể, tất cả khách hàng đặt cọc Fadil trong năm 2020, hoàn tất mua xe và xuất hóa đơn trước ngày 28/2/2021 vẫn được hưởng ưu đãi “Trước bạ 0 đồng”, dù thời điểm nhận xe bị dời sang năm sau. Trong trường hợp Chính phủ ngừng hỗ trợ phí trước bạ như kế hoạch, VinFast sẽ hỗ trợ 100% khoản phí đó cho khách hàng.
Cùng với đó, VinFast vẫn tiếp tục áp dụng đồng thời ưu đãi cho khách hàng lựa chọn mua xe trả góp được hỗ trợ lãi suất 2 năm, hoặc chiết khấu giảm trực tiếp 10% nếu khách hàng thanh toán ngay 100% giá trị xe.
Xe Giao thông sẽ tính giá lăn bánh VinFast Fadil tại Hà Nội và TP. HCM dựa trên các loại thuế phí mà chủ xe phải trả để ra được biển số. Tại các địa phương khác, giá lăn bánh sẽ thấp hơn.
Giá lăn bánh VinFast Fadil tại Hà Nội và một số tỉnh | ||||||
Dành cho khách hàng trả thẳng 100% | Dành cho khách hàng trả góp | |||||
Tiêu chuẩn | Nâng cao | Cao cấp | Tiêu chuẩn | Nâng cao | Cao cấp | |
Giá niêm yết |
414.900.000 |
449.000.000 |
491.900.000 |
414.900.000 |
449.000.000 |
491.900.000 |
Giá ưu đãi |
359.600.000 |
389.200.000 |
426.600.000 |
400.100.000 |
434.100.000 |
474.100.000 |
Lệ phí trước bạ (6% giá niêm yết) |
24.894.000 |
26.940.000 |
29.514.000 |
24.894.000 |
26.940.000 |
29.514.000 |
Phí đăng ký biển số | 20 triệu đồng | |||||
Phí đăng kiểm | 340 nghìn đồng | |||||
Phí bảo trì đường bộ (1 năm) | 1,56 triệu đồng | |||||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm, đã bao gồm VAT) | 480 nghìn đồng | |||||
Giá lăn bánh |
406,9 triệu đồng |
438,5 triệu đồng |
478,5 triệu đồng |
447,4 triệu đồng |
483,4 triệu đồng |
526,0 triệu đồng |
Giá lăn bánh VinFast Fadil tại TP.HCM và một số tỉnh | ||||||
Dành cho khách hàng trả thẳng 100% | Dành cho khách hàng trả góp | |||||
Tiêu chuẩn | Nâng cao | Cao cấp | Tiêu chuẩn | Nâng cao | Cao cấp | |
Giá niêm yết |
414.900.000 |
449.000.000 |
491.900.000 |
414.900.000 |
449.000.000 |
491.900.000 |
Giá ưu đãi |
359.600.000 |
389.200.000 |
426.600.000 |
400.100.000 |
434.100.000 |
474.100.000 |
Lệ phí trước bạ (5% giá niêm yết) |
20.745.000 |
22.450.000 |
24.595.000 |
20.745.000 |
22.450.000 |
24.595.000 |
Phí đăng ký biển số | 20 triệu đồng | |||||
Phí đăng kiểm | 340 nghìn đồng | |||||
Phí bảo trì đường bộ (1 năm) | 1,56 triệu đồng | |||||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm, đã bao gồm VAT) | 480 nghìn đồng | |||||
Giá lăn bánh |
402,7 triệu đồng |
434,0 triệu đồng |
473,6 triệu đồng |
443,2 triệu đồng |
478,9 triệu đồng |
521,1 triệu đồng |
Khoang nội thất của VinFast Fadil
Fadil là mẫu xe có thiết kế trẻ trung, năng động theo phong cách châu Âu. Xe được trang bị động cơ 1.4L, hộp số tự động vô cấp CVT cùng nhiều tính năng an toàn tiên tiến, bao gồm: 6 túi khí, công nghệ phân bổ lực phanh điện tử (EBD), cân bằng điện tử (ESC), chức năng chống trượt (TCS), chống lật (ROM), hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA)... VinFast Fadil có 6 màu sơn để khách hàng lựa chọn.
Fadil còn trang bị 6 tính năng an toàn vượt trội với hệ thống hỗ trợ đỗ xe, cân bằng điện tử, camera sau. Không gian nội thất rộng rãi mang đến sự thoải mái trong mọi chuyến đi, vô lăng chỉnh cơ 2 hướng, bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh. Màn hình giải trí 7’’ với dàn âm thanh 6 loa đem lại trải nghiệm giải trí cao cấp.
Nhiều tháng vừa qua, VinFast Fadil là mẫu xe "ăn khách" nhất phân khúc hạng A, vượt qua các đối thủ nặng ký: Hyundai Grand i10 hay Kia Morning. Doanh số tháng 10/2020 của mẫu xe này đạt 1.851 xe, tăng 336 xe so với tháng 9/2020.