• An Giang
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Bình Định
  • Bạc Liêu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Cao Bằng
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Điện Biên
  • Đà Nẵng
  • Đà Lạt
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Nội
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tĩnh
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Long An
  • Lào Cai
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Thanh Hóa
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Tây Ninh
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Vũng Tàu
  • Yên Bái
Lái mới

Những ký hiệu viết tắt trên ô tô không phải chủ xe nào cũng biết

02/03/2020, 08:30

Hầu hết những chữ cái viết tắt trên xe hơi bắt nguồn từ tiếng Anh và thường diễn tả tính năng vận hành để người lái có thể dễ dàng sử dụng.

Cruise Control được điều khiển ngay trên vô lăng của một chiếc xe Mazda

Ký hiệu về viết tắt các tính năng an toàn

ABS (Anti-lock Brake System): Hệ thống chống bó cứng phanh tự động.

BA (Brake Assist): Hệ thống hỗ trợ phanh gấp.

C/C hay ACC (Cruise Control): Kiểm soát hành trình hay còn gọi là ga tự động.

C/L (Central Locking): Hệ thống khóa trung tâm.

EBD (Electronic Brake Distribution): Hệ thống phân phối lực phanh điện tử.

ESP (Electronic Stability Program): Hệ thống ổn định xe điện tử.

E/W (Electric Windows): Hệ thống cửa xe điều khiển điện.

LSD (Limited Slip Differential): Bộ vi sai chống trượt.

VSC (Vehicle Skid Control): Hệ thống kiểm soát tình trạng trượt bánh xe.

PAS (Power Assisted Steering): Hệ thống lái có trợ lực.

Toyota Landcruiser, một mẫu xe nổi tiếng sử dụng dẫn động 4 bánh chủ động

Ký hiệu về các loại hệ thống dẫn động trên xe

AWD (All Wheel Drive): Hệ dẫn động 4 bánh chủ động toàn thời gian (đa phần cho xe gầm thấp).

FWD (Front Wheel Drive): Hệ thống dẫn động cầu trước

RWD (Rear Wheel Drive): Hệ thống dẫn động cầu sau.

WD, 4x4 - (Four Wheel Drive): Dẫn động bốn bánh chủ động, đa phần cho xe gầm cao. Ví dụ: Toyota Land Cruiser, Mitsubishi Pajero.

Mitsubishi Outlander, mẫu xe được sử dụng hộp số tự động vô cấp CVT

Ký hiệu về tên loại động cơ và hộp số

CVT (Continuously Variable Transmission): Hộp số biến thiên vô cấp, sử dụng trên một số xe như Nissan Murano, Mitsubishi Lancer.

DOHC (Double Overhead Camshafts): Cơ cấu cam nạp xả với hai trục cam phía trên xi-lanh. Ví dụ động cơ 1.8 2ZR-FE của Toyota Corolla từ năm 1997 đến nay hay động cơ của Honda Civic 2.0 tại Việt Nam.

I4 hoặc I6: Kiểu động cơ 4 hoặc 6 xi-lanh xếp thẳng hàng.

SOHC (Single Overhead Camshafts): Kết cấu trục cam đơn trên mặt máy và một trục cam tác động đóng hay mở của xupap xả và nạp. Ví dụ động cơ của Honda Civic 1.8 tại Việt Nam.

S/C (Super-charge): Tăng áp sử dụng máy nén khí độc lập.

Turbo: Tăng áp của động cơ sử dụng khí xả làm quay cánh quạt.

Turbodiesel: Động cơ diesel có thiết kế tăng áp truyền thống sử dụng khí xả làm quay cánh quạt. Các loại xe sử dụng turbo tăng áp này thường có độ trễ lớn, ví dụ: Ford Everest, Isuzu Hi-Lander...

VTEC (Variable valve Timing and lift Electronic Control): Hệ thống phối khí đa điểm và kiểm soát độ mở xu-páp điện tử. VTEC là công nghệ ứng dụng trên các xe của Honda và thế hệ mới có tên i-VTEC (Intelligent - VTEC).

VVT-i (Variable Valve Timing with Intelligence): Hệ thống điều khiển xu-páp với góc mở biến thiên thông minh. Sử dụng trên các xe của Toyota như Camry, Altis,...

V6; V8: Kiểu động cơ 6 hoặc 8 xi-lanh có kết cấu xi-lanh xếp thành hai hàng nghiêng, góc nghiêng giữa hai dãy xi-lanh hay mặt cắt cụm máy tạo hình chữ V.

CRDi (Common Rail Direct Injection): Hệ thống phun nhiên liệu trực tiếp điều khiển điện tử sử dụng đường dẫn chung của động cơ diesel. Có mặt trên các xe đời mới như: Hyundai Veracruz, SantaFe hay Daewoo Winstorm.

Toyota Fortuner, một mẫu SUV mà đa phần các lái xe ở Việt Nam đều biết đến

Ký hiệu phân loại các kiểu dáng xe

Coupe: Từ thông dụng chỉ kiểu xe thể thao hai cửa bốn chỗ mui cứng.

Crossover hay CUV (Crossover Utility Vehicle): Loại xe gầm khá cao nhưng trọng tâm xe thấp vì là biến thể của phiên bản sedan.

Minivan: Kiểu xe 6-8 chỗ có ca-bin kéo dài, không nắp ca-pô trước, không có cốp sau.

MPV (Multi Purpose Vehicle): Xe đa dụng.

Pick-up: Xe bán tải, kiểu xe gầm cao 2 hoặc 4 chỗ có thùng chở hàng rời phía sau ca-bin.

Roadster: Kiểu xe hai cửa, mui trần và chỉ có 2 chỗ ngồi.

SUV (Sport Utility Vehicle): Kiểu xe thể thao có khung rầm rời với thiết kế dẫn động 4 bánh để có thể vượt qua địa hình xấu.

Van: Xe chở người hoặc hàng hóa từ 7-15 chỗ. Ví dụ: Ford Transit.

LWB (Long Wheelbase): Chiều dài cơ sở lớn.

Cửa sổ trời toàn cảnh Panorama trên Honda CR-V

Ký hiệu về một số trang bị tiện nghi

Heated (Front Screen): Hệ thống sưởi kính trước.

HWW (Headlamp Wash/Wipe): Hệ thống rửa đèn pha.

ESR (Electric Sunroof): Cửa nóc vận hành bằng điện.

Bạn cần đăng nhập để thực hiện chức năng này!

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.