• An Giang
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Bình Định
  • Bạc Liêu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Cao Bằng
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Điện Biên
  • Đà Nẵng
  • Đà Lạt
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Nội
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tĩnh
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Long An
  • Lào Cai
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Thanh Hóa
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Tây Ninh
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Vũng Tàu
  • Yên Bái
360° xe

So sánh sự khác nhau giữa các phiên bản của Mitsubishi Xpander

16/03/2020, 10:00

Phiên bản số sàn của Mitsubishi Xpander có giá bán 550 triệu đồng trong khi bản số tự động có giá bán 620 triệu đồng.

Trong tháng 2/2020, trước sự ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 nhưng vẫn có hơn 1 nghìn chiếc Xpander mới được lăn bánh tại Việt Nam

Ra mắt thị trường Việt Nam từ tháng 8/2018, Mitsubishi Xpander đã và đang đứng đầu về doanh số trong phân khúc MPV 7 chỗ ngồi. Trong tháng 2/2020, trước sự ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 nhưng vẫn có hơn 1 nghìn chiếc Xpander mới được lăn bánh tại Việt Nam.

Giá bán của phiên bản MT, AT và AT đặc biệt lần lượt là 550, 620 và 650 triệu đồng

Mtisubishi Xpander được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia, hiện đang có 1 phiên bản số sàn, 2 phiên bản số tự động được bán ra thị trường Việt Nam. Giá bán của phiên bản MT, AT và AT đặc biệt lần lượt là 550, 620 và 650 triệu đồng.

Vô lăng trên bản AT được bọc da, đi kèm nhiều phím chức năng

Phiên bản AT đặc biệt chỉ khác phiên bản AT thường bởi bộ body kit (ngoại thất thể thao), còn lại các thông số đều giống nhau. Phiên bản AT có giá bán cao hơn phiên bản MT 70 triệu đồng.

Về trang bị an toàn

Phiên bản AT và AT đặc biệt được trang bị thêm Cruise Control, camera lùi, chìa khoá thông minh và khởi động bằng nút bấm.

Trang bị MT AT AT đặc biệt
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
Hệ thống cân bằng điện tử (ESC)
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA)
Đèn báo phanh khẩn cấp
Số lượng túi khí 2
Chìa khoá thông minh và khởi động bằng nút bấm không
Camera lùi
Điều khiển hành trình (Cruise Control)
Nội thất của Mitsubishi Xpander đủ cho 7 người lớn

Về nội thất và trang bị tiện nghi

Phiên bản AT và AT đặc biệt có một số trang bị tiện nghi cao cấp hơn

Phiên bản AT và AT đặc biệt có một số trang bị tiện nghi cao cấp hơn: vô lăng và cần số bọc da, vô lăng tích hợp một số nút bấm chức năng, màn hỉnh giải trí cảm ứng 6.75 inch,...

Trang bị MT AT AT đặc biệt
Vô lăng chỉnh tay 4 hướng
Vô lăng và cần số bọc da không
Nút điều khiển âm thanh trên vô lăng
Nút đàm thoại rảnh tay trên vô lăng
Chất liệu ghế nỉ nỉ cao cấp
Ghế lái chỉnh tay 4 hướng 6 hướng
Tay nắm cửa trong mạ crom không
Màn hình giải trí không 6.75 inch kết nối bluetooth
Số lượng loa 4 6
Điều hoà chỉnh tay 2 vùng độc lập
Cửa gió điều hoà cho hàng ghế sau
Sấy kính trước/sau
Gương chiếu chậu trong chống chói, chỉnh tay
Phiên bản AT được trang bị đèn sương mù phía trước và lưới tản nhiệt mạ crom sáng bóng

Về ngoại thất

Phiên bản AT và AT đặc biệt được trang bị đèn sương mù phía trước và gương chiếu hậu gập điện.

Trang bị MT AT AT đặc biệt
Đèn chiếu sáng phía trước Halogen
Dải đèn chạy ban ngày LED
Đèn báo phanh trên cao
Đèn sương mù phía trước không
Gương chiếu hậu chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ, bản AT và AT đặc biệt có tính năng gập điện
Lưới tản nhiệt đen bóng mạ crom
Gạt mưa và sưởi kính sau
Mâm xe hợp kim 16 inch

Các phiên bản của Mitsubishi Xpander đều có kích thước ngoại thất bằng nhau.

Thông số Kích thước
Chiều dài x chiều rộng x chiều cao (mm) 4.475 x 1.750 x 1.700
Chiều dài cơ sở (mm) 2.775
Khoảng sáng gầm xe (mm) 205
Mitsubishi Xpander sử dụng động cơ xăng 1.5L MIVEC, 4 xi lanh thẳng hàng, công suất tối đa 104 mã lực

Về động cơ và vận hành

Mitsubishi Xpander sử dụng động cơ xăng 1.5L MIVEC, 4 xi lanh thẳng hàng, công suất tối đa 104 mã lực, đi kèm hộp số sàn 5 cấp (bản MT) hoặc tự động 4 cấp (bản AT), xe sử dụng hệ dẫn động cầu trước.

Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình của phiên bản MT và AT lần lượt là 6,1 và 6,2 lít/100km, không có sự chênh lệch nhiều.

Kết luận

Với mức giá cao hơn phiên bản MT 70 triệu đồng thì những trang bị tiện nghi mà Mitsubishi Xpander AT mang lại sẽ phù hợp với những gia đình muốn sở hữu một mẫu xe 7 chỗ ngồi đủ dùng khi di chuyển trong phố.

Bạn cần đăng nhập để thực hiện chức năng này!

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.