<> Với mức giá 1,349 tỷ đồng, Mercedes-Benz C180 đã tiệm cận với phân khúc của Toyota Camry |
Hãng xe Đức vừa giới thiệu hàng loạt xe mới, trong đó có C180. Từ tháng 3, C-class bán tại Việt Nam sẽ gồm ba phiên bản: C180, C200 Exclusive và C300 AMG. Trong đó, C180 thay thế cho bản C200 hiện nay, mẫu xe này được lắp ráp trong nước.
Một số đại lý của Mercedes-Benz đang chào bán mẫu sedan C180 với mức giá 1,349 tỷ đồng (giảm 50 triệu đồng so với giá niêm yết). Như vậy mức giá này sẽ tiệm cận với một số mẫu sedan hạng D nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan như Honda Accord (1,299 tỷ đồng) hay Toyota Camry 2.5Q (1,2 tỷ đồng). Với sự chênh lệch 149 triệu đồng, Toyota Camry 2.5Q và Mercedes-Benz C180 có gì khác biệt?
<> Toyota Camry 2.5Q có chiều dài xe lớn hơn Mercedes-Benz C180 |
Là một mẫu sedan hạng D nên Toyota Camry 2.5Q có chiều dài xe lớn hơn Mercedes-Benz C180. Tuy nhiên, chiều dài trục cơ sở của C180 lại vượt Camry 2.5Q 15mm. Khoảng sáng gầm xe của C180 cũng cao hơn Camry 2.5Q.
Về kích thước
Thông số | Toyota Camry 2.5Q | Mercedes-Benz C180 |
Chiều dài x chiều rộng x chiều cao (mm) | 4.885 x 1.840 x 1.445 | 4.686 x 1.810 x 1.442 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.825 | 2.840 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 140 | 150 |
<> Cả 2 mẫu xe đều được trang bị cụm đèn trước theo công nghệ LED |
Về ngoại thất
Trang bị ngoại thất của 2 mẫu xe dường như tương đương nhau. Trên Toyota Camry có thêm tính năng nhớ 2 vị trí gương, gương chiếu hậu chống đọng nước.
Trang bị | Toyota Camry 2.5Q | Mercedes-Benz C180 |
Đèn chiếu gần | LED | |
Đèn chiếu xa | Bi-LED | LED |
Dải LED chạy ban ngày | có | |
Đèn tự động | ||
Cân bằng góc chiếu tự động | ||
Cụm đèn hậu | LED | |
La-zang | đa chấu 18 inch | 5 chấu kép 17 inch |
Gương chiếu hậu | tự động, chỉnh và gập điện tích hợp đèn báo rẽ, Camry 2.5Q có thêm tính năng nhớ 2 vị trí gương, chống bám nước và tự điều chỉnh khi lùi xe | |
Gạt mưa | tự động | |
Sấy kính sau | có |
<> Mẫu xe đến từ nước Nhật được trang bị nhiều tiện nghi hơn |
Về nội thất và trang bị tiện nghi
Mẫu xe đến từ nước Nhật được trang bị nhiều tiện nghi hơn như: nhớ ghế, nhớ vô lăng và được trang bị nhiều loa hơn đối thủ đến từ Đức.
Trang bị | Toyota Camry 2.5Q | Mercedes-Benz C180 |
Chất liệu ghế | da màu be hoặc đen | da màu đen |
Ghế lái chỉnh điện | 10 hướng, nhớ 2 vị trí | 8 hướng |
Ghế phụ chỉnh điện | 8 hướng | |
Vô lăng bọc da chỉnh điện | nhớ 2 vị trí, nút bấm cơ | nút bấm cảm ứng |
Màn hình sau vô lăng | 7 inch | 5,5 inch |
Màn hình giải trí cảm ứng | 8 inch | 7 inch kết nối Apple Carplay và Android Auto |
Gương chiếu hậu trong | chống chói tự động | |
Hệ thông âm thanh | 9 loa JBR | 5 loa |
Điều hoà tự động | 3 vùng độc lập | 2 vùng độc lập |
Cửa sổ trời | có | không |
Ngả lưng hàng ghế sau | chỉnh điện | không |
Rèm che nắng kính sau | chỉnh điện | không |
Điều chỉnh nhiệt độ hàng ghế sau | cảm ứng | không |
Cửa gió điều hoà hàng ghế sau | có |
<> Trên Camry 2.5Q được trang bị cảnh báo va chạm phía sau, C180 được trang bị tính năng hỗ trợ đỗ xe thông minh |
Về trang bị an toàn
Toyota Camry 2.5Q và Mercedes-Benz C180 đều được trang bị những tính năng an toàn tiêu chuẩn. Tuy nhiên, mỗi một mẫu xe lại có những tính năng an toàn cao cấp riêng.
Trang bị | Toyota Camry 2.5Q | Mercedes-Benz C180 |
Số lượng túi khí | 9 | 7 |
Chống bó cứng phanh | có | |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | ||
Phân phối lực phanh điện tử | ||
Cân bằng điện tử | ||
Kiểm soát lực kéo | ||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | ||
Cruise Control | ||
Cảm biến đỗ xe trước/sau | ||
Camera lùi | ||
Phanh tay điện tử và giữ phanh tự động | ||
Hỗ trợ đỗ xe thông minh | không | có |
Lốp Run-flat | ||
Cảnh báo mất tập trung | ||
Cảnh báo điểm mù | có | không |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | ||
Cảnh báo áp suất lốp |
Về động cơ và vận hành
Toyota Camry 2.5Q có công suất tối đa lớn hơn. Mercedes-Benz C180 do sử dụng động cơ tăng áp và hộp số tự động 9 cấp nên vượt xe mượt mà hơn. Mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình của 2 mẫu xe tương đương nhau.
Thông số | Toyota Camry 2.5Q | Mercedes-Benz C180 |
Động cơ xăng | 2.5 hút khí tự nhiên, công nghệ VVT-i | 1.5 tăng áp |
Xi lanh | 4 xi lanh thẳng hàng | |
Công suất tối đa (mã lực) | 181 | 156 |
Hộp số tự động | 6 cấp | 9 cấp G-TRONIC |
Mức tiêu thụ nhiên liệu trung binh (l/100km) | 7,56 | 7,71 |
Chế độ lái | 3 | 5 |
Kết luận
Với mức giá thấp hơn 149 triệu đồng so với Mercedes-Benz C180, đi kèm một số trang bị tiện nghi hơn đối thủ đến từ nước Đức thì Toyota Camry là một sự lựa chọn đáng tiền với những ai muốn sở hữu một mẫu xe sang, đi kèm khối động cơ bền bỉ theo thời gian và khả năng giữ giá cao khi bán lại. Dù vậy, Mercedes-Benz C180 cũng có những lợi thế riêng khi sở hữu thương hiệu xe sang cũng như một số tính năng cao cấp khác.
Bình luận bài viết (0)
Gửi bình luận