• An Giang
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Bình Định
  • Bạc Liêu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Cao Bằng
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Điện Biên
  • Đà Nẵng
  • Đà Lạt
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Nội
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tĩnh
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Long An
  • Lào Cai
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Thanh Hóa
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Tây Ninh
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Vũng Tàu
  • Yên Bái
Đánh giá xe

Top 5 mẫu sedan có giá từ 600 – 900 triệu đồng tại Việt Nam

21/11/2019, 09:00

Các mẫu xe ô tô thuộc phân khúc sedan hạng C có giá từ 600 - 900 triệu đồng được nhiều người dùng ở Việt Nam quan tâm.

Kia Cerato (559 - 675 triệu đồng)

Kia Cerato 2019 đã chính thức ra mắt thị trường Việt Nam trong tháng 12/2018 với 4 phiên bản cùng mức giá dao động từ 559 - 675 triệu đồng. So với thế hệ cũ, giá xe Kia Cerato 2019 trong tháng 11/2019 đã tăng 60 triệu đồng và phiên bản giá rẻ đã bị cắt bỏ tại thị trường Việt Nam.

Ở phiên bản mới cho năm 2019, Kia Cerato vẫn được trang bị lưới tản nhiệt hình "mũi hổ" nhưng đã được cải tiến nhiều để giống xe Kia Stinger. Cụm đèn chiếu sáng dạng LED ấn tượng với thiết kế góc cạnh, hốc gió mở rộng kèm đèn sương mù mới giúp Kia Cerato 2019 trẻ trung và hiện đại hơn.

Ở phần thân, bộ mâm hợp kim mới với kích thước 17 inch, gương chiếu hậu của mẫu xe hạng C này vẫn chỉnh điện kết hợp đèn xi-nhan dạng LED. Cùng giống phần đầu, đuôi xe Kia Cerato 2019 mới mẻ với hệ thống đèn hậu LED với thiết kế nối liền 2 bên giúp xe khỏe khoắn hơn giống nhiều xe hạng sang.

Nội thất Kia Cerato có thiết kế khác biệt so với thế hệ cũ với nhiều chất liệu mềm mại hơn. Trung tâm bảng điều khiển đã là màn hình cảm ứng màu 8 inch tiêu chuẩn dựng đứng ấn tượng. Vô-lăng xe Kia Cerato 2019 được bọc da, nhôm ở đáy. Ghế ngồi xe Kia Cerato 2019 được bọc da chỉnh điện ở ghế lái.

Phiên bản Kia Cerato 2019 có nhiều trang bị an toàn như: Chống bó cứng phanh - ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện tử - EBD, hỗ trợ phanh khẩn cấp - BA, hệ thống cân bằng điện tử ESP, hệ thống ổn định thân xe VSM, hệ thống khởi hành ngang dốc HAC cùng với 6 túi khí an toàn.

Kia Cerato 2019 có động cơ xăng Gamma 1.6L 4 xi-lanh thẳng hàng, 16 van DOHC cho công suất 128 mã lực. Trong khi đó, bản cao cấp sử dụng động cơ Nu 2.0L 4 xi-lanh thẳng hàng, 16 van DOHC cho công suất 159 mã lực. Kia Cerato 2019 sẽ được kết hợp với hộp số sàn 6 cấp cho bản thấp nhất và số tự động 6 cấp cho 3 phiên bản còn lại.

Bảng giá xe Kia Cerato tháng 11/2019 (ĐVT: triệu đồng)

Phiên bản

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội

Giá lăn bánh tại Tp. Hồ Chí Minh

Kia Cerato 1.6 MT

559 656,7 636,5

Kia Cerato 1.6 AT

589 690,7 670

Kia Cerato 1.6 Deluxe

635 743 721,3

Kia Cerato 2.0 Premium

675 788,4 765,9

Hyundai Elantra (580 - 769 triệu đồng)

Ứng dụng ngôn ngữ thiết kế “Sensual Sportiness” mới, Hyundai Elantra 2019 sở hữu phong cách thể thao và cá tính hơn. Trong đó, lưới tản nhiệt đặc trưng dạng thác nước “Cascading Grill” mới nhất nhà Hyundai, đèn pha hình tam giác sắc sảo mang đến diện mạo dữ dằn hơn cho đầu xe. Cuối cùng là đèn pha LED với 4 Projector đi kèm nhiều bóng LED nhỏ bên trong vừa tăng hiệu quả chiếu sáng vừa tăng vẻ hiện đại, sang trọng.

Đi về phía sau, đuôi xe Elantra 2019 được trau chuốt hơn với cụm đèn hậu LED ấn tượng mang thiết kế hình tia sét và dòng chữ ELANTRA mạ crom sáng bóng ở vị trí chính giữa.

Riêng bản thể thao, Hyundai trang bị cho Elantra Sport 2019 bộ bodykit cực chất với các điểm nhấn nằm ở lưới tản nhiệt màu đen dạng tổ ong, ốp hông to bản, cánh đuôi gió gắn trên cốp và hệ thống ống xả đôi tạo hình phá cách.

Elantra facelift mang đến một không gian nội thất thân thiện và đặc biệt là dễ sử dụng. Một số chi tiết tái thiết kế đáng chú ý như: đồng hồ, cửa gió điều hòa, khay chứa đồ và cụm điều khiển điều hòa. Trong khi đó, hãng xe Hàn Quốc còn bổ sung thêm cho mẫu sedan hạng C: màn hình giải trí 7 inch tích hợp Apple Carplay, sạc điện thoại không dây Qi và sưởi vô lăng.

Elantra 2019 sở hữu một hệ thống âm thanh với đầu vào AUX và USB, kết nối Bluetooth cho điện thoại và việc truyền phát âm thanh tới 6 loa đều có thể điều khiển được từ màn hình cảm ứng 7 inch.

Tất cả các biến thể đều hỗ trợ Apple CarPlay, cho phép bạn kết nối với smartphone của mình cũng như vận hành các ứng dụng hiện có. Bên cạnh đó là tay lái bọc da có thể điều chỉnh độ cao, tầm với, giúp bạn vận hành cũng như điều khiển hành trình dễ dàng hơn.

Đèn pha tự động bật sáng. Ngoài ra còn có đèn pha chạy ban ngày giúp những người tham gia giao thông khác có thể nhìn thấy bạn. Gương chiếu hậu gập điện, tích hợp đèn báo rẽ với hệ thống sưởi có thể ngăn chặn sương mù.

Một số tính năng nổi bật khác như: Điều hòa 2 vùng với cửa gió hàng ghế sau độc lập, Khởi động bằng nút bấm, Chìa khóa chống trộm, Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, Cảm biến lùi, hỗ trợ Khởi hành ngang dốc…

Bảng giá xe Hyundai Elantra tháng 11/2019 (ĐVT: triệu đồng)

Phiên bản

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội

Giá lăn bánh tại Tp. Hồ Chí Minh

Hyundai Elantra 1.6MT

580

680,5 659,9

Hyundai Elantra 1.6AT

655

765,7 743,6

Hyundai Elantra 2.0AT

699

815,6 792,6

Hyundai Elantra Sport 2019

769

895 870,7

Honda Civic (729 - 934 triệu đồng)

Khác với thiết kế thuần sedan trên các đối thủ, Honda Civic 2019 mang phong cách fastback hoàn toàn khác biệt. Phần đầu xe được hạ thấp, trần xe vuốt dốc xuống đuôi, thân xe với nhiều đường gân dập nổi gãy gọn và dứt khoát. Có thể nói, diện mạo là một điểm "ăn tiền" của Civic thế hệ mới, đặc biệt là trước những khách hàng nam tính.

Hầu hết các phiên bản của Civic, cho dù sedan, coupe hay hatchback đều có 5 chỗ ngồi. Ghế trước và sau đều thoải mái và có nhiều chỗ để đầu và chân. Không gian ghế sau là tốt nhất ở chiếc sedan.

Cabin của Civic có chất lượng thiết kế cao và được hoàn thiện bằng các vật liệu cao cấp. Ngay cả những bề mặt nhựa cũng rất ấn tượng. Điều này trái với cảm giác rẻ tiền khi thấy bề mặt nhựa như nhiều xe chính thống khác.

Mô hình cơ bản của Civic có các tiện nghi như: Bluetooth, cổng USB với 4 loa. Một màn hình hiển thị 5 inch đóng vai trò trung tâm thông tin của bạn. Các phiên bản khác có hê thống thông tin giải trí màn hình cảm ứng 7 inch với đồ họa sắc nét và hỗ trợ Android Auto và Apple Carplay. Bạn sẽ muốn tận dụng lợi thế từ việc tích hợp điện thoại thông minh vì giao diên của Honda Civic không thật sự thân thiện với người dùng.

Đối với năm 2019, Honda có thêm một núm âm lượng vật lí được gắn vào bảng điều khiển. Ngoài ra, còn có các núm điểu khiển nhiệt độ lớn được dán nhãn rõ ràng ở trung tâm.

Honda Civic trang bị tiêu chuẩn với động cơ 4 xilanh 2.0 lít cho công suất 158 mã lực và hộp số sàn 6 cấp tăng thêm tính thể thao. Để có hiệu suất tốt hơn, hãy chọn động cơ tăng áp 4 xilanh 1,5 lít đi kèm với hộp số vô cấp (CVT) đẩy công suất lên 174 mã lực. Động cơ kết hợp tốt giúm Civic di chuyển mượt mà, chính xác.

Bảng giá xe Honda Civic tháng 11/2019 (ĐVT: triệu đồng)

Phiên bản Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội

Giá lăn bánh tại Tp. Hồ Chí Minh

Honda Civic 1.8 E (Ghi bạc/ Đen ánh)

729 849,6 816

Honda Civic 1.8 E( Trắng Ngọc)

734 855,3 831,6

Honda Civic 1.8 G (Ghi Bạc/ Xanh Đậm/Đen Ánh)

789 917,7 893

Honda Civic 1.8 G (Trắng Ngọc)

794 923,4 898,5

Honda Civic 1.5 RS (Đỏ/Xanh đậm/ Đen ánh)

929 1.076 1.049

Honda Civic 1.5 RS (Trắng Ngọc)

934 1.082 1.054

Mazda3 (719 - 919 triệu đồng)

So với thế hệ cũ, Mazda 3 có đa dạng tùy chọn hơn, nhiều phiên bản tăng giá đáng kể so với đời cũ. Điều này tạo ra sự chênh lệch giá bán lên tới hơn 200 triệu giữa bản cao nhất và thấp nhất.

Ở thế hệ thứ 4, Mazda 3 2020 được gia tăng thêm 80 mm chiều dài và chiều cao được hạ thấp 10 mm (sedan), chiều dài trục cơ sở của cả 2 biến thể đều tăng thêm 25 mm, đạt 2.725 mm. Điều này cùng với thiết kế bên ngoài mới giúp Mazda 3 2020 trở nên thể thao và cuốn hút hơn so với bản cũ.

Mẫu xe hạng C của thương hiệu Nhật Bản sở hữu cụm đèn pha và đèn hậu được thiết kế mỏng hơn, sử dụng công nghệ chiếu sáng LED hiện đại. Riêng phiên bản cao cấp Premium được trang bị thêm chức năng mở rộng góc chiếu khi vào cua và hệ thống đèn pha LED thích ứng. Ở phần thân, các biến thể xe Mazda 3 2.0L sẽ sử dụng loại la-zăng hợp kim 18 inch, trong khi đó Mazda 3 1.5L sẽ có 2 lựa chọn la-zăng 16 hoặc 18 inch tuỳ theo từng phiên bản.

Ở khoang nội thất, nhà phân phối sẽ mang đến cho khách hàng nhiều tùy chọn màu Trắng và Đỏ tùy biến thể Sedan hay hatchback, ghế ngồi sử dụng chất liệu da và có thêm tuỳ chọn ghế nỉ ở phiên bản Deluxe. Phiên bản cao cấp của 1.5L Premium và các phiên bản của biến thể 2.0L đều có chức năng HUD hiển thị thông tin trên kính lái.

Ngoài ra, Mazda 3 2020 còn nổi bật ở các trang bị như màn hình trung tâm 8,8 inch, kết nối USB/AUX/Bluetooth, kiểm soát hành trình, điều hoà 2 vùng độc lập, khởi động nút bấm, gương chống chói tự động....

Tại Việt Nam, Mazda 3 2020 vẫn sử dụng động cơ phun xăng trực tiếp Skyactiv-G với 2 mô hình gồm động cơ 1.5L có công suất 110 mã lực, mô-men xoắn 146 Nm và động cơ 2.0L có công suất 153 mã lực, mô-men xoắn 200 Nm. Cả hai động cơ này được đi kèm với hộp số tự động 6 cấp cùng hệ thống dẫn động cầu trước FWD.

Các tính năng an toàn tiêu chuẩn trên Mazda 3 2020 sẽ bao gồm: phanh ABS/EBD/BA, cân bằng điện tử DSC, kiểm soát lực kéo TCS, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA, camera lùi, cảm biến sau, phanh tay điện tử tích hợp chức năng giữ phanh tự động và 7 túi khí.

Đặc biệt, Mazda 3 2020 còn sở hữu hệ thống hỗ trợ an toàn chủ động thông minh i-Activesense với những tính năng duy nhất trong phân khúc như: Kiểm soát hành trình thích ứng MRCC, Hỗ trợ phanh chủ động thông minh SBS, Kiểm soát và giữ làn đường LAS, Cảnh báo chệch làn đường LDWS, Cảnh báo điểm mù BSM, Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau RCTA. Hệ thống này sẽ chỉ xuất hiện trên Mazda 3 2020 bản 1.5 Premium hoặc 2.0 Premium với mức giá lần lượt là 839 triệu đồng và cao nhất 939 triệu đồng.

Bảng giá xe Honda Civic tháng 11/2019 (ĐVT: triệu đồng)

Phiên bản

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội

Giá lăn bánh tại Tp. Hồ Chí Minh

Mazda3 Sedan 1.5L Deluxe 719 837 822

Mazda3 Sedan 1.5L Luxury

769 894 878

Mazda3 Sedan 1.5L Premium

839 973 956

Mazda3 Sedan 2.0L Luxury

869 1.007 990

Mazda3 Sedan 2.0L Premium

919 1.064 1.045

Toyota Corolla Altis (697 - 932 triệu đồng)

Toyota Corolla Altis có thiết kế đầu xe sắc nét hơn phiên bản cũ với đèn pha LED Bi-Beam projector, đèn định vị LED. Thân xe nhìn ngang khá bắt mắt với các đường dập nổi hiện đại, mềm mại và sang trọng. Trong khi đó, thiết kế cụm đèn hậu có sự đồng nhất với thiết kế đèn pha và được nối với nhau bằng thanh crom sáng bóng.

Về thiết kế nội thất, Toyota Corolla Altis được trang bị bảng táp lô hiện đại và thân thiện hơn với người dùng. Một số trang bị nổi bật của mẫu xe này là màn hình hiển thị đa thông tin TFT 4.2 inch tái thiết kế dễ quan sát và sang trọng hơn, cửa điều hòa mới dạng cửa 5 sao, kết nối đa phương tiện, hệ thống thông tin giải trí T-Connect, hệ thống âm thanh DVD, Wifi cùng hệ thống định vị vệ tinh và điều hòa tự động 1 vùng.

Tính năng an toàn của Toyota Corolla Altis được đánh giá cao. Trang bị tiêu chuẩn trên xe gồm có hệ thống phanh khẩn cấp BA, hệ thống chống cứng phanh ABS, 7 túi khí, hệ thống kiểm soát lực kéo TRC, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, hệ thống cân bằng điện tử VSC.

Toyota Corolla Altis sử dụng 2 động cơ là loại dung tích 1.8 và 2.0 lít kết hợp cùng hộp số MT và CVT. Hiện tại, xe được phân phối ra thị trường với 5 phiên bản là 1.8E MT, 1.8E CTV, 1.8G CVT, 2.0V và 2.0V Sport CTV.

Bảng giá xe Toyota Corolla Altis tháng 11/2019 (ĐVT: triệu đồng)

Phiên bản

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội

Giá lăn bánh tại Tp. Hồ Chí Minh

Toyota Corolla Altis 1.8E MT

697 813,3 790,4

Toyota Corolla Altis 1.8E CVT*

733 854,2 830,5

Toyota Corolla Altis 1.8G CVT*

791 920 895

Toyota Corolla Altis 2.0V CVT*

889 1.031 1.004

Toyota Corolla Altis 2.0V Sport CVT*

932 1.080 1.052

(*) 4 phiên bản hộp số CVT đều có thêm màu sơn trắng ngọc trai, có giá cao hơn các màu khác 8 triệu đồng.

Bạn cần đăng nhập để thực hiện chức năng này!

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.