• An Giang
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Bình Định
  • Bạc Liêu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Cao Bằng
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Điện Biên
  • Đà Nẵng
  • Đà Lạt
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Nội
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tĩnh
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Long An
  • Lào Cai
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Thanh Hóa
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Tây Ninh
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Vũng Tàu
  • Yên Bái
Đánh giá xe

Toyota Innova 2020 tại Việt Nam khác gì so với bản ra mắt tại Indonesia?

21/10/2020, 09:30

Toyota Innova 2020 tại Việt Nam không có nhiều khác biệt so với mẫu xe tại Indonesia về ngoại thất, kích thước nhưng có sự khác nhau ở động cơ.

Toyota Innova 2020 tại Việt Nam cao hơn 220 triệu đồng so với thị trường Indonesia

Toyota Innova 2020 ra mắt tại Indonesia giá thấp hơn gần 250 triệu so với Việt Nam

Ngày 9/10, TMV chính thức giới thiệu mẫu xe Toyota Innova 2020 tới khách hàng Việt Nam với 4 phiên bản gồm: Innova 2.0E MT, Innova 2.0G AT, Innova Venture và Innova 2.0V AT, có giá bán từ 750 – 989 triệu đồng. Riêng khách hàng lựa chọn phiên bản sơn màu ngoại thất trắng ngọc trai sẽ phải chi thêm 8 triệu đồng. Mẫu xe này tiếp tục được Toyota lắp ráp tại Việt Nam.

Chưa đầy 1 tuần sau, bản nâng cấp Innova với tên gọi đầy đủ Kijang Innova, gia nhập thị trường Indonesia với 5 phiên bản gồm: G, G Luxury, V, V Luxury và Venturer (máy xăng) và 3 phiên bản: G, V và Venturer (máy dầu) cũng theo diện ô tô lắp ráp. Tuy nhiên, mức giá bán của mẫu xe này tại thị trường Indonesia chỉ từ 337,6 – 495,7 triệu rupiah, tương đương 530 – 778 triệu đồng.

Như vậy, so với phiên bản lắp ráp tại Việt Nam, Toyota Innova lắp ráp phân phối tại Indonesia có giá bán thấp hơn khoảng 211 - 220 triệu đồng.

Vậy, với mức giá cao hơn như thế, Toyota Innova 2020 tại Việt Nam có gì khác biệt so với thị trường Indonesia?

<>

Ngoại thất Innova 2020 bản V tại Việt Nam (trái) và V tại Indonesia (phải)


Về kích thước

Thông số Innova 2020 tại Việt Nam Innova 2020 tại Indonesia

Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) (mm x mm x mm)

4.735 x 1.830 x 1.795

4.735 x 1.830 x 1.795

Chiều dài cơ sở (mm)

2.750

2.750

Như vậy, về kích thước, Toyota Innova tại Việt Nam và Indonesia đều giống nhau, với chiều dài 4.735 mm, chiều rộng 1.830 mm, và chiều cao 1.795 mm, chiều dài cơ sở là 2.750 mm.

<>

Về ngoại thất và trang bị, Toyota Innova tại Việt Nam và Indonesia không có nhiều khác biệt

Về trang bị

Trang bị Innova 2020 tại Việt Nam Innova 2020 tại Indonesia
Giống nhau Lưới tản nhiệt

Cả Toyota Innova 2020 tại Việt Nam và tại Indonesia đều có những tinh chỉnh về ngoại hình với thiết kế lưới tản nhiệt hình lục giác kết hợp với cụm đèn trước, cùng cản trước được thiết kế mở rộng tạo ra những đường nét vuốt sắc dài cho cảm giác không gian ba chiều mạnh mẽ, vững chãi.

Cụm đèn trước

Cụm đèn trước được nâng cấp từ đèn Halogen 4 bóng sang cụm đèn Halogen (tại bản 2.0E MT ở Việt Nam và G ở Indonesia) và LED (trên các phiên bản còn lại của cả 2 nước) nhằm tăng cường độ chiếu sáng cho xe vào ban đêm.

Ngoại trừ phiên bản thấp nhất ở cả 2 nước, tại các phiên bản còn lại cũng được trang bị thêm đèn chờ dẫn đường, hệ thống chiếu sáng ban ngày, đèn LED sương mù và hệ thống cân bằng góc chiếu được nâng cấp từ chỉnh tay lên chỉnh điện.

Ghế ngồi

Hàng ghế thứ hai có ghế ngồi rời, thay vì ghế liền

Các trang bị an toàn

Chốt an toàn ghế trẻ em Isofix, phanh ABS/EBD, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, ... trang bị tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản

Khác nhau

Hộp số

3 phiên bản Innova 2.0G AT, Innova Venture và Innova 2.0V AT được trang bị hộp số tự động 6 cấp còn phiên bản Innova 2.0E MT trang bị hộp số sàn 5 cấp

Tất cả các phiên bản đều được cung cấp với cả lựa chọn hộp số sàn và hộp số tự động

Mâm xe

Phiên bản 2.0E MT, 2.0G, 2.0 Venture trang bị mâm xe hợp kim 16 inch

Riêng bản 2.0V trang bị mâm xe 17 inch

Phiên bản G, G Luxury, V, V Luxury trang bị mâm xe 16 inch

Riêng bản Venture trang bị mâm xe 17 inch

Màn hình trung tâm

Tất cả các phiên bản đều trang bị màn hình trung tâm 8 inch tích hợp đài, cổng USB, kết nối Bluetooth và smartphone

Các biến thể G và G Luxury, V, V Luxury được trang bị màn hình 8 inch tích hợp radio, USB, Bluetooth. Riêng V, V Luxury có thêm kết nối Miracast và điện thoại thông minh

Biến thể Venture được trang bị màn hình 9 inch

Túi khí Tất cả phiên bản đều trang bị 7 túi khí Các phiên bản ngoại trừ Venture (có 7 túi khí) thì đều chỉ có 5 túi khí

<>

Đuôi xe bản V tại Việt Nam (trái) và Indonesia (phải) gần như hoàn toàn giống nhau

Về vận hành

Toyota Innova tại Việt Nam và Indonesia khác biệt lớn nhất là ở động cơ. Cụ thể:

Trang bị Toyota Innova tại Việt Nam Toyota Innova tại Indonesia
Động cơ

4 phiên bản của Innova 2020 tại Việt Nam đều sử dụng động cơ xăng 4 xi-lanh, dung tích 2.0 lít có công suất 102 mã lực tại 5.600 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 183 Nm tại 4.000 vòng/phút.

Toyota Innova 2020 tại Indonesia có hai trang bị động cơ: I4 xăng 1TR-FE 2.0L hoặc I4 turbodiesel 2GD-FTV 2.4L. Cả hai đều có thể kết hợp với hộp số sàn 5 cấp hoặc số tự động 6 cấp.

Động cơ xăng cho công suất 137 mã lực tại 5.600 vòng/phút và mô-men xoắn 183 Nm tại 4.000 vòng/phút

Động cơ diesel cho công suất 147 mã lực tại 3.400 vòng/phút và mô-men xoắn 342 Nm tại từ 1.200 đến 2.800 vòng/phút khi kết hợp với hộp số sàn. Mô-men xoắn sẽ tăng một chút nếu là hộp số tự động, lên 360 Nm tại 1.200 - 2.600 vòng/phút.

Bạn cần đăng nhập để thực hiện chức năng này!

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.