Hiện tại, có tất cả 7 phiên bản của Mitsubishi Triton tại thị trường Việt Nam, giá bán từ 600 đến 865 triệu đồng, mẫu xe này được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Trong phân khúc xe bán tải tại thị trường Việt Nam, đứng đầu về doanh số vẫn là "ông vua" Ford Ranger. Tuy nhiên, sự xuất hiện của Mitsubishi Triton 2020 vào cuối năm 2019 với mức giá khá mềm so với những mẫu xe trong cùng phân khúc đã khiến nhiều khách hàng chú ý.
Xe Giao thông tính giá lăn bánh Mitsubishi Triton tại các tỉnh và thành phố dựa trên các loại thuế, phí mà chủ xe phải đóng để ra biển số. Những loại thuế, phí đó gồm: lệ phí trước bạ, phí đăng ký biển số, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc.
Mức thu lệ phí trước bạ là tỷ lệ phần trăm được xác định tùy theo từng loại xe và từng địa phương khi đăng ký.
Theo đó, mức lệ phí trước bạ đối với ô tô con tại Hà Nội và 7 tỉnh thành khác như: Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Quảng Ninh, Hải Phòng, Cần Thơ là 12%.
Hà Tĩnh có mức phí trước bạ là 11%, TP. Hồ Chí Minh và các khu vực còn lại chỉ áp dụng mức lệ phí trước bạ 10%. Xe bán tải có mức lệ phí trước bạ bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô con.
Đối với phí đăng ký biển số xe bán tải, Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh đều có mức 500 nghìn đồng đồng/xe thì tại các địa phương còn lại mức phí chỉ có 150 nghìn đồng/xe.
Giá và các chi phí lăn bánh Mitsubishi Triton tại Hà Nội và một số tỉnh | |||||||
4x2 MT | 4x2 AT 2020 | 4x4 MT | 4x2 AT | 4x2 AT Premium | 4x4 AT | 4x4 AT Premium | |
Giá niêm yết (triệu đồng) | 600 | 630 | 675 | 730,5 | 740 | 818,5 | 865 |
Giá ưu đãi (triệu đồng) | |||||||
Lệ phí trước bạ (7,2% của giá niêm yết) (triệu đồng) | 43,2 | 45,4 | 48,6 | 52,6 | 53,3 | 59 | 62,3 |
Phí đăng ký biển số | 500 nghìn đồng | ||||||
Phí đăng kiểm | 330 nghìn đồng | ||||||
Phí bảo trì đường bộ (1 năm) | 2,16 triệu đồng | ||||||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm) | 933 nghìn đồng | ||||||
Giá lăn bánh (triệu đồng) | 647 | 679 | 728 | 787 | 797 | 881 | 931 |
Giá và các chi phí lăn bánh Mitsubishi Triton tại TP. Hồ Chí Minh và một số địa phương | |||||||
4x2 MT | 4x2 AT 2020 | 4x4 MT | 4x2 AT | 4x2 AT Premium | 4x4 AT | 4x4 AT Premium | |
Giá niêm yết (triệu đồng) | 600 | 630 | 675 | 730,5 | 740 | 818,5 | 865 |
Giá ưu đãi (triệu đồng) | |||||||
Lệ phí trước bạ (6% của giá niêm yết) (triệu đồng) | 36 | 37,8 | 40,5 | 43,8 | 44,4 | 49 | 51,9 |
Phí đăng ký biển số | 150 nghìn đồng | ||||||
Phí đăng kiểm | 330 nghìn đồng | ||||||
Phí bảo trì đường bộ (1 năm) | 2,16 triệu đồng | ||||||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm) | 933 nghìn đồng | ||||||
Giá lăn bánh (triệu đồng) | 640 | 671 | 719 | 778 | 788 | 871 | 920 |
Trên các phiên bản cao cấp của Mitsubishi Triton 2020 được trang bị cụm đèn trước công nghệ LED, đèn pha tự động bật/tắt theo cảm biến, gạt mưa tự động, gương chiếu hậu chỉnh và gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và sưởi gương, bộ la-zang kích thước 18 inch.
Vô lăng trên các phiên bản cao cấp của Mitsubishi Triton 2020 được bọc da, tích hợp một số nút bấm chức năng trên vô lăng và lẫy chuyển số sau vô lăng, điều hoà tự động 2 vùng độc lập và cửa gió điều hoà cho hàng ghế sau, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, màn hình giải trí cảm ứng kích thước 6,75 inch và 6 loa, chìa khoá thông minh và khởi động bằng nút bấm.
Ngoài những trang bị an toàn tiêu chuẩn, Mitsubishi Triton 2020 phiên bản cao cấp nhất còn được trang bị một số công nghệ an toàn bậc nhất phân khúc như cảnh báo điểm mù, giảm thiểu va chạm phía trước, chống tăng tốc đột ngột, hỗ trợ chuyển làn đường, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, gương chiếu hậu chống chói.
Mitsubishi Triton tại Việt Nam sử dụng động cơ diesel 2.4L, 4 xi lanh thẳng hàng, phiên bản 1 cầu số sàn cho công suất tối đa 136 mã lực, những phiên bản còn lại cho công suất tối đa 181 mã lực, đi kèm hộp số sàn 6 cấp hoặc số tự động 6 cấp, hệ dẫn động cầu sau hoặc 2 cầu. Những phiên bản 2 cầu có tính năng gài cầu tự động.
Bình luận bài viết (0)
Gửi bình luận