Theo ghi nhận tại một số đại lý Honda Hà Nội, giá xe máy Honda có khá nhiều biến động ngay đầu tháng 10/2019. Cụ thể, đối với các dòng xe số phổ thông như: Honda Wave Anpha 110, Wave RSX 110 FI, Future 125, giá các dòng xe đều tăng nhẹ từ 100.000 - 500.000 đồng so với đầu tháng 9 và cao hơn giá bán đề xuất của hãng từ 1 - 2 triệu đồng. Riêng mẫu xe Honda Blade lại đang có xu hướng giảm nhẹ.
Giá bán mẫu xe SH 2019 phiên bản 125 ABS, 150 ABS vẫn cao hơn giá đề xuất từ 6 - 15 triệu đồng tùy phiên bản. Honda SH Mode 2019 có giá bán thực tế cao hơn đề xuất tới 5 - 12 triệu đồng tùy phiên bản. Đặc biệt tình trạng khan hiếm SH đang diễn ra ở nhiều đại lý.
Các mẫu xe ga Vision 2019, Air Blade 2019, Lead 2019 đang có các mức giá bán cao hơn đề xuất từ 500.000 đồng - 4 triệu đồng tùy từng phiên bản.
Còn đối với dòng xe côn tay, giá Winner X tại đại lý chưa có nhiều biến động, giá xe chỉ giảm nhẹ hơn đôi chút so với giá đề xuất tùy theo từng đại lý. Với các dòng xe côn tay còn lại như: Rebel 300, CB150R hay Monkey, giá bán hiện tại ở đại lý đều đang thấp hơn giá đề xuất từ 2 - 6 triệu đồng.
Ngày hôm qua 30/9, chương trình trả góp với lãi suất 0% cho các dòng xe Honda Winner X hợp tác cùng với công ty tài chính HD SAISON cũng đã chính thức kết thúc.
Bảng giá xe số Honda tháng 10/2019 (ĐVT: triệu đồng) |
|||
Mẫu xe |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
Chênh lệch |
Wave Alpha 110 |
17,79 |
19 | +1,21 |
Blade phanh cơ vành nan |
18,8 |
17,6 | -1,2 |
Blade phanh đĩa vành nan |
19,8 |
18,9 | -0,9 |
Blade phanh đĩa vành đúc |
21,3 |
20,5 | +0,2 |
Wave RSX phanh cơ vành nan |
21,49 |
21,9 | +0,41 |
Wave RSX phanh đĩa vành nan |
22,49 |
23,2 | +0,3 |
Wave RSX phanh đĩa vành đúc |
24,49 |
26 | +1,51 |
Future nan hoa |
30,19 |
31,5 | +1,31 |
Future vành đúc |
31,19 |
32,5 | +1,31 |
Super Cub C125 |
85 |
80 | -5 |
Bảng giá xe ga Honda tháng 10/2019 (ĐVT: triệu đồng) |
|||
Mẫu xe |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
Chênh lệch |
Vision tiêu chuẩn |
29,99 |
30,1 | +0,2 |
Vision cao cấp |
30,7 |
31,9 | +1,2 |
Vision đặc biệt |
31,99 |
32,9 | +0,91 |
Lead tiêu chuẩn |
37,49 |
41,5 | +4,01 |
Lead cao cấp |
39,29 |
42,5 | +3,21 |
Lead đen mờ |
39,79 |
44 | +4,21 |
Air Blade thể thao |
37,99 |
39,5 | +1,51 |
Air Blade cao cấp |
40,09 |
41,4 | +0,5 |
Air Blade đen mờ |
41 |
46,2 | +5,2 |
Air Blade từ tính |
41,6 |
42 | +0,4 |
SH mode thời trang |
51,49 |
55,9 | +4,41 |
SH mode cá tính |
57 |
62,5 | +5,5 |
SH mode thời trang ABS |
55,7 |
70 | +14,3 |
PCX 125 |
56,49 |
54 | -2,49 |
PCX 150 |
70,49 |
65 | -5,49 |
PCX 150 Hybrid |
89,99 |
85 | -4,99 |
SH 125 CBS |
67,99 |
80,4 | +12,41 |
SH 125 ABS |
75,99 |
86,7 | +10,71 |
SH 150 CBS |
81,99 |
92 | +10,01 |
SH 150 ABS |
89,99 |
105,3 | +15,31 |
SH 150 CBS đen mờ |
89,99 |
92 | +2,01 |
SH 150 ABS đen mờ |
91,49 |
105,9 | +14,41 |
Bảng giá xe côn tay Honda tháng 10/2019 (ĐVT: triệu đồng) |
|||
Mẫu xe |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
Chênh lệch |
Winner thể thao 2019 |
45,5 |
40 | -5,5 |
Winner cao cấp 2019 |
46 |
41 | -5 |
Winner X đen mờ phanh ABS |
49,5 |
49 | -0,5 |
Winner X camo ( Xanh bạc đen, Đỏ bạc đen) |
48,99 |
48,99 | 0 |
Winner X thể thao ( Bạc đỏ đen, Đen Xanh, Xanh đỏ đen) |
45,9 |
45,9 | 0 |
Rebel 300 |
125 |
118,5 | -6,5 |
MSX 125 |
50 |
50 | 0 |
Monkey |
85 |
81 | -4 |
CB150R |
105 |
103 | -2 |
Lưu ý: Giá bán thực tế của các mẫu xe nêu trên có thể chênh lệch tùy vào từng đại lý khác nhau, khách hàng có thể đến đại lý gần nhất để biết chi tiết hơn.
Bình luận bài viết (0)
Gửi bình luận