Thời điểm hiện tại là khá phù hợp để mua xe máy đi chơi Tết
Mỗi dịp sát Tết Nguyên Đán, giá bán của tất cả các mẫu xe máy thường tăng khá mạnh. Tuy nhiên, năm nay lại khá đặc biệt khi giá nhiều mẫu xe vẫn bình ổn, thậm chí có phần giảm nhẹ hơn đôi chút so với tháng trước. Liệu đây có phải là thời điểm vàng để mua xe máy chơi Tết?
Trái với dự đoán, bước sang thời điểm đầu của tháng 1/2021, nhiều mẫu xe của Honda không tăng giá quá mạnh như thời điểm đầu tháng 12/2020.
Như thường lệ, giá các dòng xe số phổ thông của Honda như: Wave Anpha, Honda Blade, Wave RSX, Future trong tháng này không có quá nhiều biến động. Ở phân khúc xe côn tay, sau sự ra mắt bất ngờ của Exciter 155, Honda Winner X đã có lời đáp trả đầu tiên khi giá bán đồng loạt tăng lên từ 2 - 3 triệu đồng so với tháng trước.
Đối với dòng xe tay ga, ngoại trừ Honda SH 2019 đã ngừng sản xuất nên giá bán tiếp tục được đội lên rất cao, chênh tới 73 triệu đồng thì một số mẫu xe HOT khác như SH 2020, Air Blade hay SH Mode lại bất ngờ có giá bán giảm nhẹ từ 1 - 3 triệu đồng.
Honda Vision 2021 được ưa chuộng nhờ phần đuôi dài hơn bản cũ, khá giống đàn anh SH
Trong tháng này, hai mẫu xe tay ga rất được phái nữ ưa thích của Honda là Lead và Vision hiện đang có giá bán cao hơn từ 1 - 2 triệu đồng so với tháng trước. Ngày 12/12/2020 vừa qua, Honda Việt Nam cũng đã cho ra mắt 4 phiên bản mới của Honda Vision 2021 với giá bán đề xuất từ 29,9 - 34,9 triệu đồng.
Trao đổi với PV Xe Giao Thông, một nữ nhân viên bán hàng tại Honda Head VAC (128 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội) cho biết: "Honda Vision 2021 có thiết kế đuôi xe đẹp hơn nhiều so với phiên bản cũ, nó tựa như của SH vậy. Nhiều khách hàng nữ trẻ rất ưa thích kiểu dáng thiết kế mới này nên sau khi mở bán thì xe cũng rất được ưa chuộng".
Cũng theo nữ nhân viên này, nguyên nhân dẫn đến tình trạng một số mẫu xe khá HOT của Honda bất ngờ giảm nhẹ thời điểm này một phần cũng là do ảnh hưởng của Covid-19. Mình nghĩ khoảng 1 - 2 tuần nữa giá xe sẽ được đẩy lên cao dần nên thời điểm này là khá thích hợp cho các khách hàng cân nhắc và lựa chọn để mua một chiếc xe chơi Tết".
Bảng giá xe số Honda tháng 1/2021 (ĐVT: triệu đồng) |
||||
Mẫu xe |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
Chênh lệch |
Ưu đãi |
Wave Alpha 110 vành nan |
17,79 |
18,5 |
+ 710.000 đồng |
|
Wave Alpha 110 vành đúc |
18,79 |
19,5 |
+ 710.000 đồng |
|
Blade phanh cơ vành nan |
18,8 |
18,2 |
- 600.000 đồng |
|
Blade phanh đĩa vành nan |
19,8 |
19,2 |
- 600.000 đồng |
|
Blade phanh đĩa vành đúc |
21,3 |
21,3 |
Giữ giá |
|
Wave RSX phanh cơ vành nan |
21,49 |
21,49 |
Giữ giá |
|
Wave RSX phanh đĩa vành nan |
22,49 |
22,49 |
Giữ giá |
|
Wave RSX phanh đĩa vành đúc |
24,49 |
24,49 |
Giữ giá |
|
Future nan hoa |
30,19 |
30,19 |
Giữ giá |
|
Future vành đúc |
31,19 |
31,9 |
Giữ giá |
|
Super Cub C125 |
85 |
80 | - 5 triệu đồng | |
Bảng giá xe tay ga Honda tháng 1/2021 (ĐVT: triệu đồng) |
||||
Mẫu xe |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
Chênh lệch |
Ưu đãi |
Vision 2020 tiêu chuẩn |
29,99 |
32 |
+ 2,01 triệu đồng | |
Vision 2020 cao cấp |
30,7 |
33,4 | + 2,7 triệu đồng | |
Vision 2020 đặc biệt |
31,99 |
34,9 | + 2,91 triệu đồng | |
Vision 2021 tiêu chuẩn |
29,99 | 32,9 |
+ 2,91 triệu đồng |
|
Vision 2021 cao cấp |
31,79 | 34,7 |
+ 2,91 triệu đồng |
|
Vision 2021 đặc biệt |
32,99 | 35,8 |
+ 2,81 triệu đồng |
|
Vision 2021 cá tính |
34,49 | 38 | + 3,51 triệu đồng | |
Lead tiêu chuẩn |
37,49 |
41 |
+3,51 triệu đồng |
|
Lead cao cấp |
39,29 |
43 | +3,71 triệu đồng | |
Lead đen mờ |
39,79 |
45 | +5,21 triệu đồng | |
Air Blade 125 2020 tiêu chuẩn |
41,19 |
41 | - 0,19 triệu đồng |
Hỗ trợ 1 triệu đồng phí đăng ký |
Air Blade 125 2020 đặc biệt |
42,39 |
42 | - 0,39 triệu đồng |
Hỗ trợ 1 triệu đồng phí đăng ký |
Air Blade 150 2020 tiêu chuẩn |
55,19 |
55 |
- 0,19 triệu đồng |
Hỗ trợ 1 triệu đồng phí đăng ký |
Air Blade 150 2020 đặc biệt |
56,39 |
56 |
- 0,39 triệu đồng |
Hỗ trợ 1 triệu đồng phí đăng ký |
SH mode thời trang CBS |
53,89 |
61 | + 7,11 triệu đồng | |
SH mode thời trang ABS |
57,89 |
69,5 | + 11,61 triệu đồng | |
SH mode cá tính ABS |
58,99 |
69,5 | + 10,51 triệu đồng | |
PCX 125 |
56,49 |
53 |
- 3,49 triệu đồng |
|
PCX 150 |
70,49 |
67 |
- 3,49 triệu đồng |
|
PCX 150 Hybrid |
89,99 |
75 |
- 14,99 triệu đồng |
|
SH 125 CBS 2020 |
70,99 |
86,5 |
+ 11,51 triệu đồng |
|
SH 125 ABS 2020 |
78,99 |
92,5 |
+ 13,51 triệu đồng |
|
SH 150 CBS 2020 |
87,99 |
98,5 |
+ 10,51 triệu đồng |
|
SH 150 ABS 2020 |
95,99 |
110,5 |
+ 14,51 triệu đồng |
|
SH 125 CBS 2019 |
67,99 |
Hết hàng |
||
SH 125 ABS 2019 |
75,99 |
Hết hàng |
||
SH 150 CBS 2019 |
81,99 |
142 |
+ 60 triệu đồng |
|
SH 150 ABS 2019 |
83,49 |
156 |
+ 72,51 triệu đồng |
|
SH 150 CBS đen mờ 2019 |
89,99 |
Hết hàng |
||
SH 150 ABS đen mờ 2019 |
91,49 |
Hết hàng |
||
Bảng giá xe côn tay Honda tháng 1/2021 (ĐVT: triệu đồng) |
||||
Mẫu xe |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
Chênh lệch |
Ưu đãi |
Winner X thể thao |
45,9 |
40 |
- 5,9 triệu đồng |
|
Winner X camo |
48,99 |
42 |
- 6,99 triệu đồng |
|
Winner X đen mờ phanh ABS |
49,5 |
42 |
- 7,5 triệu đồng |
|
Winner X phiên bản đường đua HRC phanh ABS |
49,99 |
43 |
- 6,99 triệu đồng |
|
Winner X thể thao ABS |
48,99 |
43 |
- 5,99 triệu đồng |
|
Rebel 300 |
125 |
115 |
- 10 triệu đồng |
|
MSX 125 |
50 |
49 |
- 1 triệu đồng |
|
Monkey |
85 |
80 |
- 5 triệu đồng |
|
CB150R |
105 | 95 |
- 10 triệu đồng |
|
CB300R |
140 | 120 |
- 20 triệu đồng |
Bình luận bài viết (0)
Gửi bình luận