Các mẫu xe rục rịch tăng giá trở lại, vì sao?
Theo khảo sát của PV Xe Giao thông, sau một thời gian dài giảm giá để kích cầu do ảnh hưởng của dịch Covid-19 và tháng Ngâu, đến nay, một loạt những mẫu xe đã rục rịch tăng giá trở lại.
Nguyên nhân bởi, tháng Ngâu đã qua đi, tình hình dịch Covid-19 trong nước được kiểm soát khiến tình hình kinh tế chung đang dần phục hồi, người dân cũng yên tâm hơn để mua sắm.
Cùng với đó, theo các chuyên gia và một số nhân viên bán hàng tại các đại lý ô tô, thường về cuối năm, nhu cầu mua xe hơi của người dân tăng cao nên giá xe thường có xu hướng tăng, ít khi giảm. Nhất là khi chính sách giảm 50% lệ phí trước bạ dành cho xe lắp ráp chỉ còn hiệu lực hơn 2 tháng nữa (đến hết ngày 31/12/2020) nên những khách hàng có ý định mua xe lắp ráp trong nước sẽ tận dụng khoảng thời gian này để "rinh" xế hộp về nhà.
"Khi nhu cầu của khách hàng tăng cao, giá xe vì thế sẽ tăng theo để bù lại những đợt giảm giá sâu từ đầu năm đến nay do khủng hoảng từ dịch Covid-19", nhân viên bán hàng một đại lý ô tô Hyundai chia sẻ thêm.
Những mẫu xe nào đang tăng giá trở lại?
Mẫu xe | Giá bán tháng 10 | Giá bán tháng 9 | Mức tăng | |
Mazda CX-5 |
Mazda CX-5 2.0L FWD Deluxe |
829.000.000 |
819.000.000 | 10.000.000 |
Mazda CX-5 2.0L FWD Luxury |
869.000.000 |
859.000.000 | 10.000.000 | |
Mazda CX-5 2.0L Premium |
909.000.000 |
899.000.000 | 10.000.000 | |
Mazda CX-5 2.5L Signature Premium 2WD |
999.000.000 |
899.000.000 | 100.000.000 | |
Mazda CX-8 |
Mazda CX-8 2.5 Luxury |
1.059.000.000 | 1.049.000.000 | 10.000.000 |
Mazda CX-8 2.5 Premium |
1.159.000.000 | 1.149.000.000 | 10.000.000 | |
All-New Mazda 3 Sedan |
All-New Mazda 3 Sedan 1.5L Premium |
789.000.000 | 799.000.000 | 10.000.000 |
Hyundai Tucson | Xăng tiêu chuẩn | 784.000.000 | 764.000.000 | 20.000.000 |
Xăng đặc biệt | 862.000.000 | 841.000.000 | 21.000.000 | |
Dầu đặc biệt | 923.000.000 | 902.000.000 | 21.000.000 | |
1.6L T-GDi |
915.000.000 | 894.000.000 | 21.000.000 | |
Hyundai SantaFe |
Santafe 2.4L xăng, bản thường |
982.000.000 | 961.000.000 | 21.000.000 |
Santafe 2.4L xăng, đặc biệt |
1.119.000.000 | 1.098.000.000 | 21.000.000 | |
Santafe 2.4L xăng, Premium |
1.163.000.000 |
1.142.000.000 |
21.000.000 | |
Santafe 2.2L dầu, bản thường |
1.041.000 | 1.020.000.000 | 21.000.000 | |
Santafe 2.2L dầu, đặc biệt |
1.178.000.000 | 1.157.000.000 | 21.000.000 | |
Santafe 2.2L dầu, premium |
1.222.000.000 | 1.201.000.000 | 21.000.000 | |
Hyundai Kona |
Hyundai Kona 2.0 AT |
624.000.000 | 613.000.000 | 11.000.000 |
Hyundai Kona 2.0AT đặc biệt |
686.000.000 | 675.000.000 | 11.000.000 | |
Hyundai Kona 1.6 AT Turbo |
736.000.000 | 725.000.000 | 11.000.000 | |
Hyundai Elantra | Hyundai Elantra 1.6 MT | 570.000.000 | 559.000.000 | 11.000.000 |
Hyundai Elantra 1.6 AT |
643.000.000 | 632.000.000 | 11.000.000 | |
Hyundai Elantra Sport 1.6AT |
755.000.000 | 744.000.000 | 11.000.000 | |
Hyundai Elantra 2.0AT |
686.000.000 | 675.000.000 | 11.000.000 |
Bình luận bài viết (0)
Gửi bình luận