Theo khảo sát của PV Xe Giao thông tại một số đại lý Mazda trên địa bàn Hà Nội, mẫu CX-5 đang được giảm trực tiếp từ 55 đến 85 triệu đồng so với giá niêm yết cho tất cả các phiên bản (khách hàng ký hợp đồng mua xe từ 19 đến 30 tháng 4). Giá bán sau ưu đãi từ 824 triệu đến 1,094 tỷ đồng. Ngoài ra, khi mua xe vào thời gian này, khách hàng còn được đại lý tặng kèm một số phụ kiện có giá trị (khoảng 10 triệu đồng).
Xe Giao thông tính giá lăn bánh cho Mazda CX-5 tại các tỉnh và thành phố dựa trên các loại thuế, phí mà chủ xe sẽ phải đóng để được ra biển số. Những loại thuế, phí đó là lệ phí trước bạ, phí đăng ký biển số, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc.
Mức thu lệ phí trước bạ là tỷ lệ phần trăm được xác định tùy theo từng loại xe và từng địa phương khi đăng ký.
Theo đó, mức lệ phí trước bạ đối với ô tô con tại Hà Nội và 7 tỉnh thành khác như: Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Quảng Ninh, Hải Phòng, Cần Thơ là 12%.
Hà Tĩnh có mức phí trước bạ là 11%, TP. Hồ Chí Minh và các khu vực còn lại chỉ áp dụng mức lệ phí trước bạ 10%. Xe bán tải có mức lệ phí trước bạ bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô con.
Sau khi tính giá lăn bánh cho Mazda CX-5, nếu khách hàng ký hợp đồng mua xe tại đại lý từ ngày 19 đến 30/4 sẽ tiết kiệm được từ 55 đến 85 triệu đồng so với giá mua tại thời điểm chưa giảm (giá niêm yết).
Bảng giá lăn bánh Mazda CX-5 tại Hà Nội và một số tỉnh | ||||||
2.0 Deluxe | 2.0 Luxury | 2.0 Premium | 2.5 2WD (bản thấp) | 2.5 2WD (bản cao) | 2.5 AWD | |
Giá niêm yết | 899 triệu đồng | 949 triệu đồng | 989 triệu đồng | 1,019 tỷ đồng | 1,069 tỷ đồng | 1,149 tỷ đồng |
Giá ưu đãi | 824 triệu đồng | 864 triệu đồng | 904 triệu đồng | 944 triệu đồng | 1,014 tỷ đồng | 1,094 tỷ đồng |
Lệ phí trước bạ (12% của giá niêm yết) | 108 triệu đồng | 114 triệu đồng | 119 triệu đồng | 122 triệu đồng | 128 triệu đồng | 138 triệu đồng |
Phí đăng ký biển số | 20 triệu đồng | |||||
Phí đăng kiểm | 340 nghìn đồng | |||||
Phí bảo trì đường bộ (1 năm) | 1,560 triệu đồng | |||||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm) | 437 nghìn đồng | |||||
Giá lăn bánh | 954 triệu đồng | 1 tỷ đồng | 1,045 tỷ đồng | 1,088 tỷ đồng | 1,164 tỷ đồng | 1,254 tỷ đồng |
Bảng giá lăn bánh Mazda CX-5 tại TP. Hồ Chí Minh và một số địa phương | ||||||
2.0 Deluxe | 2.0 Luxury | 2.0 Premium | 2.5 2WD (bản thấp) | 2.5 2WD (bản cao) | 2.5 AWD | |
Giá niêm yết | 899 triệu đồng | 949 triệu đồng | 989 triệu đồng | 1,019 tỷ đồng | 1,069 tỷ đồng | 1,149 tỷ đồng |
Giá ưu đãi | 824 triệu đồng | 864 triệu đồng | 904 triệu đồng | 944 triệu đồng | 1,014 tỷ đồng | 1,094 tỷ đồng |
Lệ phí trước bạ (10% của giá niêm yết) | 89,9 triệu đồng | 94,9 triệu đồng | 98,9 triệu đồng | 101,9 triệu đồng | 106,9 triệu đồng | 114,9 triệu đồng |
Phí đăng ký biển số | 20 triệu đồng | |||||
Phí đăng kiểm | 340 nghìn đồng | |||||
Phí bảo trì đường bộ (1 năm) | 1,560 triệu đồng | |||||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm) | 437 nghìn đồng | |||||
Giá lăn bánh | 936 triệu đồng | 981 triệu đồng | 1,025 tỷ đồng | 1,068 tỷ đồng | 1,143 tỷ đồng | 1,231 tỷ đồng |
Tại thị trường Việt Nam, Mazda CX-5 nằm trong phân khúc xe đa dụng gầm cao tầm giá 1 tỷ đồng. Ngoài Mazda CX-5, phân khúc này có sự cạnh tranh khốc liệt của những cái tên khác như: Honda CR-V, Hyundai Tucson hay Mitsubishi Outlander, Subaru Forester.
Tuy nhiên, Mazda CX-5 thế hệ 6.5 hiện vẫn khẳng định vị trí của riêng mình khi được trang bị một loạt tiện nghi và hệ thống an toàn cao cấp. Mẫu xe này được trang bị đèn pha và gạt mưa tự động, đèn pha tự động cân bằng góc chiếu khi đánh lái, cốp mở bằng điện.
Trang bị tiện nghi nổi bật trên Mazda CX-5 là hàng ghế trước chỉnh điện, nhớ ghế lái, làm mát hàng ghế trước, hệ thống điều hoà tự động 2 vùng độc lập, cửa sổ chỉnh điện 1 chạm tất cả các vị trí, hệ thống âm thanh 10 loa Bose,...
Mazda CX-5 (3 phiên bản cao cấp) có lợi thế hơn các đối thủ khi được trang bị những tính năng an toàn cao cấp như cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, cảnh báo lệch làn đường và hỗ trợ duy trì làn đường.
Mazda CX-5 tại Việt Nam có 2 tuỳ chọn động cơ, nhưng đều là dạng 4 xi lanh, hút khí tự nhiên với công nghệ Skyactiv-G: động cơ 2.0L cho công suất tối đa 154 mã lực và động cơ 2.5L cho công suất tối đa 188 mã lực, đi kèm hộp số tự động 6 cấp và hệ dẫn động cầu trước (bản 2.0 và 2.5 2WD) hoặc dẫn động 4 bánh toàn thời gian (bản 2.5 AWD).
Bình luận bài viết (0)
Gửi bình luận