Theo khảo sát của PV Xe Giao thông, hai mẫu xe cao cấp của VinFast đang được hãng giảm giá sâu (phiên bản sedan A2.0 được giảm từ 233 đến 258 triệu đồng, phiên bản 7 chỗ SA 2.0 được giảm từ 258 đến 285 triệu đồng) cho tất cả các phiên bản, chính sách ưu đãi áp dụng trong tháng 5. Tuy nhiên, ưu đãi này chỉ dành cho những khách hàng trả thẳng, không áp dụng cho khách hàng trả góp. Ngoài ra, nếu khách hàng mua xe VinFast trả góp trong tháng 5 cũng nhận được chính sách ưu đãi lớn. Tuy nhiên, những khách hàng mua xe trả góp sẽ không nhận được nhiều ưu đãi như khách hàng trả thẳng.
Xe Giao thông tính giá lăn bánh cho VinFast lux SA2.0 tại các tỉnh và thành phố dựa trên các loại thuế, phí mà chủ xe sẽ phải đóng để được ra biển số. Những loại thuế, phí đó là lệ phí trước bạ, phí đăng ký biển số, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc.
Mức thu lệ phí trước bạ là tỷ lệ phần trăm được xác định tùy theo từng loại xe và từng địa phương khi đăng ký.
Theo đó, mức lệ phí trước bạ đối với ô tô con tại Hà Nội và 7 tỉnh thành khác như: Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Quảng Ninh, Hải Phòng, Cần Thơ là 12%.
Hà Tĩnh có mức phí trước bạ là 11%, TP. Hồ Chí Minh và các khu vực còn lại chỉ áp dụng mức lệ phí trước bạ 10%. Xe bán tải có mức lệ phí trước bạ bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô con.
Giá lăn bánh VinFast Lux SA2.0 tại Hà Nội và một số tỉnh | ||||
Tiêu chuẩn | Nâng cao | Cao cấp | ||
Nội thất màu đen | Nội thất màu be | |||
Giá niêm yết | 1,580 tỷ đồng | 1,664 tỷ đồng | 1,853 tỷ đồng | 1,864 tỷ đồng |
Giá ưu đãi | 1,322 tỷ đồng | 1,398 tỷ đồng | 1,568 tỷ đồng | 1,578 tỷ đồng |
Lệ phí trước bạ (12% của giá niêm yết) | 189,6 triệu đồng | 200 triệu đồng | 222 triệu đồng | 224 triệu đồng |
Phí đăng ký biển số | 20 triệu đồng | |||
Phí đăng kiểm | 340 nghìn đồng | |||
Phí bảo trì đường bộ (1 năm) | 1,560 triệu đồng | |||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm) | 437 nghìn đồng | |||
Giá lăn bánh | 1,534 tỷ đồng | 1,620 tỷ đồng | 1,812 tỷ đồng | 1,824 tỷ đồng |
Giá lăn bánh VinFast Lux SA2.0 tại TP. Hồ Chí Minh và một số địa phương | ||||
Tiêu chuẩn | Nâng cao | Cao cấp | ||
Nội thất màu đen | Nội thất màu be hoặc nâu | |||
Giá niêm yết | 1,580 tỷ đồng | 1,664 tỷ đồng | 1,853 tỷ đồng | 1,864 tỷ đồng |
Giá ưu đãi | 1,322 tỷ đồng | 1,398 tỷ đồng | 1,568 tỷ đồng | 1,578 tỷ đồng |
Lệ phí trước bạ (10% của giá niêm yết) | 158 triệu đồng | 166,4 triệu đồng | 185,3 triệu đồng | 186,4 triệu đồng |
Phí đăng ký biển số | 20 triệu đồng | |||
Phí đăng kiểm | 340 nghìn đồng | |||
Phí bảo trì đường bộ (1 năm) | 1,560 triệu đồng | |||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm) | 437 nghìn đồng | |||
Giá lăn bánh | 1,502 tỷ đồng | 1,587 tỷ đồng | 1,776 tỷ đồng | 1,787 tỷ đồng |
Như vậy, so với thời điểm chưa giảm giá, nếu khách hàng mua VinFast Lux SA2.0 trong tháng 5 này sẽ tiết kiệm được 258 đến 285 triệu đồng.
Ra mắt thị trường Việt Nam vào tháng 11/2018, VinFast Lux SA2.0 là mẫu xe đa da dụng 7 chỗ ngồi được trang bị cụm đèn trước/sau công nghệ LED, đèn pha và gạt mưa tự động, gương chiếu tự động chỉnh và gập bằng điện, tích hợp đèn báo rẽ và sấy gương.
Về nội thất và trang bị tiện nghi, VinFast Lux SA2.0 được trang bị ghế lái và ghế phụ chỉnh điện 12 hướng, điều hoà tự động 2 vùng độc lập, kính cửa tự động một chạm chống kẹt tại tất cả các vị trí, hệ thống âm thanh 13 loa, màn hình giải trí cảm ứng 10,4 inch,...
Các trang bị an toàn tiêu chuẩn trên VinFast Lux SA2.0 gồm có 6 túi khí, hệ thống phanh ABS/EBD/BA, cân bằng điện tử ESC, kiểm soát lực kéo TCS, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA, hỗ trợ chống lật ROM, cảm biến đỗ xe, camera lùi, phanh tay điện tử kết hợp chức năng giữ phanh tự động,...
Hai phiên bản cao cấp của VinFast Lux SA2.0 có thêm tính năng hỗ trợ xuống dốc HDC và hệ thống camera 360 độ quan sát xung quanh xe.
Tại Việt Nam, VinFast Lux SA2.0 được trang bị động cơ xăng 2.0L tăng áp với 4 xi lanh thẳng hàng, công suất tối đa 228 mã lực, đi kèm hộp số tự động 8 cấp và hệ dẫn động cầu sau RWD.
Bình luận bài viết (0)
Gửi bình luận