Theo ghi nhận của PV Báo Giao thông tại nhiều đại lý lớn ở Hà Nội, dù mới mở bán sau kỳ nghỉ Tết Nguyên Đán 2020 giá các dòng xe Honda biến động mạnh, đặc biệt là 2 mẫu xe Honda SH và Honda Winner X.
Các mẫu xe số giá rẻ khác như: Wave Alpha, Wave RSX, Future vẫn sẽ tiếp tục ổn định trong tháng 2/2020 với mức giá thực tế thấp hơn giá đề xuất tới cả triệu đồng. Tuy nhiên, giá xe biến động rất mạnh ở dòng xe tay ga và đặc biệt là Honda SH.
Cụ thể, tất cả các phiên bản của SH 2019 đều đang tăng giá rất mạnh, từ phiên bản SH 125 CBS 2019 cho tới SH 150 ABS 2019 đen mờ. Phiên bản SH 125 CBS hiện tại đang có giá 98 triệu đồng, cao hơn 13,5 triệu đồng so với tháng trước. Phiên bản SH 125 ABS đang có giá 105,5 triệu đồng, cao hơn 11 triệu đồng so với tháng trước.
Honda SH 150 CBS hiện có giá 115 triệu đồng, cũng cao hơn 6,5 triệu đồng so với tháng trước. Hai phiên bản Honda SH 150 ABS và 150 ABS đen mờ hiện đang có giá là 123 và 128 triệu đồng, tăng lần lượt 3 và 5 triệu đồng so với thời điểm trước Tết.
Bất ngờ lớn nhất là mẫu xe Honda SH 2020 đã giảm giá mạnh ngay sau kỳ nghỉ Tết. Phiên bản Honda SH 125 CBS 2020 hiện đang có giá 81,5 triệu đồng, giảm 3 triệu đồng so với tháng trước. Phiên bản SH 125 ABS 2020 hiện đang có giá là 90,5 triệu đồng, giảm tới gần 9 triệu đồng so với tháng trước. Phiên bản SH 150 CBS 2020 và SH 150 ABS đang có giá bán tại đại lý lần lượt là 100 và 110 triệu đồng, giảm 6,5 triệu đồng so với giá đề xuất.
Đối với các dòng xe ga khác như Lead, Vision hay Air Balde đều đang giảm nhẹ từ 200 - 300 nghìn đồng so với tháng trước. Mẫu xe tay ga Honda PCX cho thấy sự kén khách của mình khi tiếp tục giảm giá mạnh ở tất cả các phiên bản.
Cũng giống như Honda SH 2020, Honda Winner X cũng đã giảm giá kịch sàn ngay sau kỳ nghỉ lễ. Thậm chí, phiên bản thể thao tiêu chuẩn của mẫu xe này còn đang có giá là 39 triệu đồng, thấp hơn cả Winner V1 đời 2019 hiện có giá là 40,1 triệu đồng. Bước sang đầu năm mới, một số mẫu xe côn tay khác của Honda như Monkey hay Honda CB150R tiếp tục giảm từ 1-2 triệu đồng để kích cầu người tiêu dùng.
Dưới đây là Bảng giá xe máy Honda tháng 2/2020 được cập nhật mới nhất:
Bảng giá xe số Honda tháng 2/2020 (ĐVT: triệu đồng) |
|||
Mẫu xe |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
Chênh lệch |
Wave Alpha 110 |
17,79 |
18,2 |
+0,41 |
Blade phanh cơ vành nan |
18,8 |
18 |
-0,8 |
Blade phanh đĩa vành nan |
19,8 |
19 |
-0,8 |
Blade phanh đĩa vành đúc |
21,3 |
20,2 |
-1,1 |
Wave RSX phanh cơ vành nan |
21,49 |
22,2 |
+0,71 |
Wave RSX phanh đĩa vành nan |
22,49 |
23 |
+0,51 |
Wave RSX phanh đĩa vành đúc |
24,49 |
25 |
+0,51 |
Future nan hoa |
30,19 |
30,5 |
+0,31 |
Future vành đúc |
31,19 |
31,5 |
+0,31 |
Super Cub C125 |
85 |
79 |
-6 |
Bảng giá xe tay ga Honda tháng 2/2020 (ĐVT: triệu đồng) |
|||
Mẫu xe |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
Chênh lệch |
Vision tiêu chuẩn |
29,99 |
31 |
+1,01 |
Vision cao cấp |
30,7 |
32 |
+1,3 |
Vision đặc biệt |
31,99 |
34 |
+2,01 |
Lead tiêu chuẩn |
37,49 |
38 | +0,51 |
Lead cao cấp |
39,29 |
40 |
+0,71 |
Lead đen mờ |
39,79 |
42 | +2,21 |
Air Blade 125 2020 tiêu chuẩn |
41,19 |
42 | +0,81 |
Air Blade 125 2020 đặc biệt |
42,39 |
43 | +0,61 |
Air Blade 150 2020 tiêu chuẩn |
55,19 |
58 | +2,81 |
Air Blade 150 2020 đặc biệt |
56,39 |
59 | +2,61 |
Air Blade thể thao 2019 |
37,99 |
39,4 | +1,41 |
Air Blade cao cấp 2019 |
40,09 |
40,4 | -0,5 |
Air Blade đen mờ 2019 |
41 |
43,5 | +2,5 |
Air Blade từ tính 2019 |
41,6 |
46,5 | +4,9 |
SH mode thời trang |
51,49 | 58 | +6,51 |
SH mode cá tính |
57 | 68 | +11 |
PCX 125 |
56,49 |
53,5 | -2,99 |
PCX 150 |
70,49 |
68 | -2,49 |
PCX 150 Hybrid |
89,99 |
75 | -14,99 |
SH 125 CBS 2020 |
70,99 |
81,5 | +10,51 |
SH 125 ABS 2020 |
78,99 |
90,5 | +11,51 |
SH 150 CBS 2020 |
87,99 |
100 | +12,01 |
SH 150 ABS 2020 |
95,99 |
110 | +14,01 |
SH 125 CBS 2019 |
67,99 |
98 | +30,01 |
SH 125 ABS 2019 |
75,99 |
105,5 | +29,51 |
SH 150 CBS 2019 |
81,99 |
115 | +33,01 |
SH 150 ABS 2019 |
83,49 |
123 | +39,51 |
SH 150 CBS đen mờ 2019 |
89,99 |
115 | +25,01 |
SH 150 ABS đen mờ 2019 |
91,49 |
128 | +36,51 |
Bảng giá xe côn tay Honda tháng 2/2020 (ĐVT: triệu đồng) |
|||
Mẫu xe |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
Chênh lệch |
Winner X phiên bản đường đua HRC phanh ABS |
49,99 |
44 | -5,99 |
Winner X đen mờ phanh ABS |
49,5 |
44 | -5,5 |
Winner X camo (Xanh bạc đen, Đỏ bạc đen) |
48,99 |
43 | -5,99 |
Winner X thể thao (Bạc đỏ đen, Đen Xanh, Xanh đỏ đen, Đen cam) |
45,9 |
39 | -6,9 |
Rebel 300 |
125 |
115 | -10 |
MSX 125 |
50 |
49 | -1 |
Monkey |
85 |
81 | -4 |
CB150R |
105 |
103 | -2 |
CB300R |
140 |
140 |
0 |
Bình luận bài viết (0)
Gửi bình luận