Giá xe ga và xe số Honda đồng loạt tăng mạnh thời điểm đầu tháng 4
Bước sang đầu tháng 4, xe máy Honda tại đại lý đồng loạt tăng giá trở lại, từ các mẫu xe tay ga cho đến các dòng xe số. Đặc biệt, hiện tượng khan hàng đang diễn ra ở một vài mẫu xe như SH 150 ABS 2020 hay Wave Alpha.
Cụ thể, giá bán của Honda SH 2020 trong tháng nay bất ngờ tăng từ 500 - 1 triệu đồng mỗi phiên bản. Trái lại, dòng xe SH 2019 gây sốt thời điểm vừa qua bất ngờ giảm mạnh. Tuy nhiên sự chênh lệch giữa giá bán tại đại lý với giá đề xuất của hãng vẫn ở mức rất cao.
Hai mẫu xe tay ga rất được phái nữ ưa chuộng của Honda là Lead và Vision cũng đang có những biến động trái chiều. Trong khi giá Honda Vision thời điểm đầu tháng 4 đang tăng khá mạnh so với tháng trước, từ 1 - 2,5 triệu đồng thì các phiên bản của Honda Lead đồng loạt giảm giá.
Mẫu xe tay ga thể thao Honda Air Blade cùng Honda SH Mode cũng tăng giá bán từ 1 - 2 triệu đồng so với tháng trước.
Mẫu xe Wave Alpha đang được hỏi mua khá nhiều, dẫn đến tình trạng nhiều đại lý cháy hàng
Đặc biệt, tháng 4 này chứng kiến sự biến động giá khá mạnh của các dòng xe số phổ thông như Honda Blade, Wave RSX, Future, Wave Alpha.
Tất cả các mẫu xe số của Honda trong tháng này đều đồng loạt tăng giá từ 1 - 2 triệu đồng so với thời điểm đầu tháng 3, đặc biệt tình trạng khan hàng còn diễn ra ở mẫu xe Honda Wave Alpha.
Các mẫu xe côn tay vẫn có giá bán ổn định do tình trạng đìu hiu vẫn diễn ra ở tất cả các mẫu xe như: Honda Winner X, Honda CB150R, CB300R, Monkey, Rebel...
Chia sẻ với PV Xe Giao Thông, nhân viên bán hàng tại đại lý Honda T&H (K1, Thành Công, Ba Đình, Hà Nội) cho biết: "Do số lượng học sinh, sinh viên trở lại đi học khá đông, thêm vào đó là mẫu xe này khá vừa túi tiền nên cửa hàng mình được hỏi mua khác nhiều, điều này dẫn đến tình trạng mẫu xe Honda Wave Alpha "cháy hàng" tại đại lý".
Nhân viên này còn cho biết thêm: "Không chỉ riêng mình Wave Alpha, giá bán các dòng xe tay ga trong tháng này cũng đồng loạt tăng mạnh trở lại. Theo mình thấy, thị trường xe máy đang dần khởi sắc bởi nhu cầu đi lại của người dân tăng cao trở lại".
Bảng giá xe số Honda tháng 4/2021 (ĐVT: triệu đồng) |
|||
Mẫu xe |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
Chênh lệch |
Wave Alpha 110 vành nan |
17,79 |
20 | + 2,21 triệu đồng |
Wave Alpha 110 vành đúc |
18,79 |
21 | + 2,21 triệu đồng |
Blade phanh cơ vành nan |
18,8 |
19,8 | + 1 triệu đồng |
Blade phanh đĩa vành nan |
19,8 |
20,8 | + 1 triệu đồng |
Blade phanh đĩa vành đúc |
21,3 |
21,5 | + 200.000 đồng |
Wave RSX phanh cơ vành nan |
21,49 |
22,5 | + 1,01 triệu đồng |
Wave RSX phanh đĩa vành nan |
22,49 |
23,5 | + 1,01 triệu đồng |
Wave RSX phanh đĩa vành đúc |
24,49 |
25,5 | + 1,01 triệu đồng |
Future nan hoa |
30,19 |
31 | + 810.000 đồng |
Future vành đúc |
31,19 |
32 | + 810.000 đồng |
Super Cub C125 |
85 |
81 | - 4 triệu đồng |
Bảng giá xe tay ga Honda tháng 4/2021 (ĐVT: triệu đồng) |
|||
Mẫu xe |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
Chênh lệch |
Vision tiêu chuẩn |
29,99 |
32,5 | + 2,6 triệu đồng |
Vision cao cấp |
30,7 |
35 | + 4,3 triệu đồng |
Vision đặc biệt |
31,99 |
36,5 | + 4,51 triệu đồng |
Vision cá tính |
34,49 |
39 | + 4,51 triệu đồng |
Lead tiêu chuẩn |
37,49 |
41 | + 3,51 triệu đồng |
Lead cao cấp |
39,29 |
43 | + 3,71 triệu đồng |
Lead đen mờ |
39,79 |
43 | + 3,21 triệu đồng |
Air Blade 125 2020 tiêu chuẩn |
41,19 |
42,5 | + 1,31 triệu đồng |
Air Blade 125 2020 đặc biệt |
42,39 |
43,5 | + 1,11 triệu đồng |
Air Blade 150 2020 tiêu chuẩn |
55,19 |
51,2 | - 3,99 triệu đồng |
Air Blade 150 2020 đặc biệt |
56,39 |
52,9 | - 3,49 triệu đồng |
SH mode thời trang CBS |
53,89 |
62,9 | + 9,01 triệu đồng |
SH mode thời trang ABS |
57.89 |
71,5 | + 13,61 triệu đồng |
SH mode cá tính ABS |
58,99 |
71,5 |
+ 13,61 triệu đồng |
PCX 150 Hybrid |
89,99 |
62 |
- 27,99 triệu đồng |
SH 125 CBS 2020 |
70,99 |
80,5 |
+ 9,51 triệu đồng |
SH 125 ABS 2020 |
78,99 |
90 |
+ 11,01 triệu đồng |
SH 150 CBS 2020 |
87,99 |
97,5 |
+ 9,51 triệu đồng |
SH 150 ABS 2020 |
95,99 |
110 |
+ 14,01 triệu đồng |
SH 150 CBS 2019 |
81,99 |
141 |
+ 59,01 triệu đồng |
SH 150 ABS 2019 |
83,49 |
150 |
+ 66,51 triệu đồng |
Bảng giá xe côn tay Honda tháng 4/2021 (ĐVT: triệu đồng) |
|||
Mẫu xe |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
Chênh lệch |
Winner X thể thao |
45,9 |
37 |
- 8,9 triệu đồng |
Winner X camo |
48,99 |
39 |
- 9,99 triệu đồng |
Winner X đen mờ phanh ABS |
49,5 |
39 |
- 10,5 triệu đồng |
Winner X phiên bản đường đua HRC phanh ABS |
49,99 |
39 |
- 10,99 triệu đồng |
Winner X thể thao ABS |
48,99 |
39 |
- 9,99 triệu đồng |
Rebel 300 |
125 |
110 |
- 15 triệu đồng |
MSX 125 |
50 |
49 | - 1 triệu đồng |
Monkey |
85 |
80 | - 5 triệu đồng |
CB150R |
105 |
85 | - 20 triệu đồng |
CB300R |
140 |
115 | - 25 triệu đồng |
Bình luận bài viết (0)
Gửi bình luận