Mitsubishi Việt Nam hiện đang phân phối ra thị trường mẫu xe Mitsubishi Outlander với 3 phiên bản gồm: Outlander CVT 2.0, Outlander CVT 2.0 Premium và Outlander CVT 2.4 Premium với giá dao động từ 825 triệu đồng - 1,100 tỷ đồng.
Xe Giao thông tính giá lăn bánh Mitsubishi Outlander tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh dựa trên các loại thuế, phí mà chủ xe sẽ phải đóng để được ra biển số. Tại các địa phương khác, giá lăn bánh sẽ thấp hơn. Mức giá lăn bánh này được tính sau khi áp mức phí trước bạ giảm 50% dự kiến sẽ được thực hiện trong thời gian tới.
Giá lăn bánh Mitsubishi Outlander tại Hà Nội và một số tỉnh |
|||
Outlander CVT 2.0 |
Outlander CVT 2.0 Premium |
Outlander CVT 2.4 Premium |
|
Giá niêm yết | 825.000.000 | 950.000.000 | 1.100.000.000 |
Giá ưu đãi | 825.000.000 | 950.000.000 | 1.048.500.000 |
Lệ phí trước bạ (6% giá niêm yết) | 49.500.000 | 57.000.000 | 66.000.000 |
Phí đăng ký biển số | 20 triệu đồng | ||
Phí đăng kiểm | 340 nghìn đồng | ||
Phí bảo trì đường bộ (1 năm) | 1,56 triệu đồng | ||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm) | 437 nghìn đồng | ||
Giá lăn bánh | 896,8 triệu đồng | 1,029 tỷ đồng | 1,138 tỷ đồng |
Giá lăn bánh Mitsubishi Outlander tại TP. HCM và một số tỉnh |
|||
Outlander CVT 2.0 |
Outlander CVT 2.0 Premium |
Outlander CVT 2.4 Premium |
|
Giá niêm yết |
825.000.000 |
950.000.000 |
1.100.000.000 |
Giá ưu đãi | 825.000.000 | 950.000.000 |
1.048.500.000 |
Lệ phí trước bạ (5% giá niêm yết) | 41.250.000 | 47.500.000 | 55.000.000 |
Phí đăng ký biển số |
20 triệu đồng | ||
Phí đăng kiểm | 340 nghìn đồng | ||
Phí bảo trì đường bộ (1 năm) | 1,56 triệu đồng | ||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm) | 437 nghìn đồng | ||
Giá lăn bánh | 888,6 triệu đồng | 1,020 tỷ đồng | 1,126 tỷ đồng |
Outlander 2020 sở hữu các kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4,695 x 1,810 x 1,710 (mm), cùng chiều dài cơ sở đạt 2,670 (mm), khá tương đồng khi đặt cạnh các đối thủ cùng phân khúc như Honda CR-V, Mazda CX-5 hay Nissan X-Trail.
Phần đầu xe được thiết kế với những đường dập nổi trên nắp ca-pô kết hợp với hai thanh ngang mạ chrome cỡ lớn trên lưới tản nhiệt nối liền cụm đèn chiếu sáng với đồ hoạ sắc nét tạo cảm giác mạnh mẽ và liền lạc. Ngôn ngữ “Dynamic Shield” được hoàn chỉnh nhờ hai thanh chrome ôm sát cụm đèn trước tạo hình chiếc khiên chữ X đầy ấn tượng với logo ngôi sao 3 cánh Mitsubishi đặt ở khu vực trung tâm.
Về phần trang bị, hệ thống đèn LED chạy ban ngày là tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản. Khác biệt đến từ hệ thống chiếu sáng chính khi phiên bản tiêu chuẩn 2.0 CVT sử dụng đèn pha Halogen dạng bóng chiếu projector, trong khi hai phiên bản còn lại đều sử dụng công nghệ LED tích hợp hệ thống rửa đèn hiện đại.
Về nội thất, chất liệu da xuất hiện xuyên suốt khoang lái, riêng bản tiêu chuẩn 2.0 CVT chỉ được sử dụng vật liệu nỉ.
Hệ thống bảng tablo và cụm điều khiển trung tâm được thiết kế hướng về phía người lái, giúp dễ dàng thao tác hơn. Hệ thống thông tin giải trí nổi bật với màn hình đa thông tin mới kích thước 6.75 inch, tương thích Apple Carplay và Android Auto.
Hệ thống điều hòa tự động 2 vùng với 4 cửa gió,trong đó có 2 cửa gió ở vị trí người lái được làm theo dạng hình thang dọc khá hài hòa với tổng thể cụm điều khiển.
Hệ thống âm thanh giải trí trên Outlander 2020 được trang bị ở mức tốt với 6 loa được bố trí trên cửa ra vào (phiên bản 2.0 CVT tiêu chuẩn chỉ được trang bị 4 loa). Màn hình cảm ứng trung tâm hiển thị các thông tin kết nối như Bluetooth/AUX/USB, radio AM/FM cùng đầu đọc đĩa DVD.
Outlander 2020 vẫn giữ nguyên hai cấu hình động cơ từ thế hệ tiền nhiệm. Phiên bản cao cấp nhất 2.4 CVT Premium sử dụng động cơ 4 xylanh thẳng hàng, dung tích 2.4 lít đi cùng hệ thống phân phối khí với công nghệ van biến thiên điện tử MIVEC độc quyền của Mitsubishi cho công suất cực đại đạt 165 mã lực tại 6,000 vòng/phút cùng mức moment xoắn cực đại 222Nm tại 4,100 vòng/phút. Hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian AWC cũng được trang bị trên bản 2.4 này, giúp tối ưu lực kéo của xe trong nhiều điều kiện vận hành khác nhau.
Trong khi đó, hai phiên bản còn lại sử dụng động cơ MIVEC 2.0 lít cho công suất tối đa 143 mã lực ở 6,000 vòng/phút cùng moment xoắn cực đại 196 Nm tại 4,200 vòng/phút đi cùng hệ dẫn động cầu trước FWD tiêu chuẩn.
Bình luận bài viết (0)
Gửi bình luận