Hiện Toyota Việt Nam đang phân phối ra thị trường 5 phiên bản của Toyota Corolla Altis gồm: Corolla Altis 1.8EMT, Corolla Altis 1.8E CVT, Corolla Altis 1.8G CVT, Corolla Altis 2.0V và Corolla Altis 2.0V Sport với giá dao động từ 697 - 932 triệu đồng.
Xe Giao thông tính giá lăn bánh Toyota Corolla Altis tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh dựa trên các loại thuế, phí mà chủ xe sẽ phải đóng để được ra biển số. Tại các địa phương khác, giá lăn bánh sẽ thấp hơn. Mức giá lăn bánh này được tính sau khi áp mức phí trước bạ giảm 50% dự kiến sẽ được thực hiện trong thời gian tới.
Giá lăn bánh Toyota Corolla Altis tại Hà Nội và một số tỉnh |
|||||
Corolla Altis 1.8EMT |
Corolla Altis 1.8E CVT |
Corolla Altis 1.8G CVT |
Corolla Altis 2.0V |
Corolla Altis 2.0V Sport |
|
Giá niêm yết | 697.000.000 | 733.000.000 | 791.000.000 | 889.000.000 | 932.000.000 |
Lệ phí trước bạ (6% giá niêm yết) | 41.820.000 | 43.980.000 | 47.460.000 | 53.340.000 | 55.920.000 |
Phí đăng ký biển số | 20 triệu đồng | ||||
Phí đăng kiểm | 340 nghìn đồng | ||||
Phí bảo trì đường bộ (1 năm) | 1,56 triệu đồng | ||||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437 nghìn đồng | ||||
Giá lăn bánh | 761,2 triệu đồng | 799,3 triệu đồng | 860,8 triệu đồng | 964,7 triệu đồng | 1,010 tỷ đồng |
Giá lăn bánh Toyota Corolla Altis tại TP.HCM và một số tỉnh |
|||||
Corolla Altis 1.8EMT |
Corolla Altis 1.8E CVT |
Corolla Altis 1.8G CVT |
Corolla Altis 2.0V |
Corolla Altis 2.0V Sport |
|
Giá niêm yết |
697.000.000 | 733.000.000 | 791.000.000 | 889.000.000 | 932.000.000 |
Lệ phí trước bạ (5% giá niêm yết) |
34.850.000 | 36.650.000 | 39.550.000 | 44.450.000 | 46.600.000 |
Phí đăng ký biển số |
20 triệu đồng | ||||
Phí đăng kiểm |
340 nghìn đồng | ||||
Phí bảo trì đường bộ (1 năm) |
1,56 triệu đồng | ||||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm) | 437 nghìn đồng | ||||
Giá lăn bánh | 754,2 triệu đồng | 792,0 triệu đồng | 852,9 triệu đồng | 955,8 triệu đồng | 1,001 tỷ đồng |
Toyota Corolla Altis tại thị trường Việt Nam có 2 tuỳ chọn động cơ: Động cơ 1.8 VVT-i, 4 xi lanh thẳng hàng, công suất tối đa 138 mã lực, đi kèm hộp số tự động vô cấp hoặc số sàn 6 cấp. Và động cơ 2.0 VVT-i, 4 xi lanh thẳng hàng, công suất tối đa 143 mã lực, đi kèm hộp số tự động vô cấp.
Tất cả các phiên bản của Toyota Corolla Altis đều sử dụng hệ dẫn động cầu trước (FWD).
Kiểu dáng Toyota Corolla Altis phiên bản 2020 mạnh mẽ và cá tính hơn thế hệ tiền nhiệm với lưới tản nhiệt đặt thấp. Góp phần tạo nên ngoại hình sắc cạnh là cụm đèn pha bi-LED mỏng. Thanh ngang dày bản trên lưới tản nhiệt, các chi tiết trang trí mạ chrome nằm ở góc cản trước.
Trong khi đó ở phía sau, nét thiết kế mới trên Toyota Corolla Altis 2020 gợi nhớ đến mẫu Toyota RAV4. Đèn hậu to lớn thiết kế hai mảnh, nối liền bằng một dải chrome. Cản sau cũng có thiết kế chữ C ở 2 đầu giống với viền chrome trên cản trước. Mâm xe kích thước 17 inch, hai tông màu tương tự thế hệ tiền nhiệm.
Về nội thất, thiết kế bảng điều khiển theo kiểu xếp lớp. Bên cạnh chất lượng nội thất được cải thiện, Toyota cũng đã bổ sung các tính năng mới như màn hình hiển thị lớn, màn hình đồng hồ tốc độ kỹ thuật số 7 inch, cửa điều hòa phía sau và màn hình thông tin giải trí cảm ứng 8 inch kết nối Apple CarPlay và Android Auto.
Mặc dù chưa phải là mẫu xe được trang bị nhiều tính năng an toàn nhất phân khúc nhưng các công nghệ an toàn tiêu chuẩn cũng được trang bị trên Toyota Corolla Altis: hệ thống chống bó cứng phanh, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, phân phối lực phanh điện tử, hệ thống ổn định thân xe, kiểm soát lực kéo, cảm biến hỗ trợ đỗ xe và 7 túi khí.
Riêng với camera lùi tích hợp ở gương chiếu hậu sẽ chỉ xuất hiện ở bản V Sport.
Bình luận bài viết (0)
Gửi bình luận