Theo khảo sát của PV Xe Giao thông, nhìn chung giá tất cả các mẫu xe máy Honda tại các đại lý lớn ở Hà Nội đều đang tăng nhẹ trở lại nhưng vẫn có giá bán thấp hơn rất nhiều so với giá đề xuất của hãng.
Các mẫu xe tay ga Honda đầu tháng này đang có những biến động trái chiều khác nhau. Một số mẫu xe đang có giá bán tăng trở lại có thể kể đến như Honda SH, Lead. Trong khi đó một số mẫu xe tiếp tục giảm thấp hơn giá đề xuất như Vision, SH Mode.
Đầu tháng 11, giá xe tay ga Honda có những biến động trái chiều khác nhau
Giá bán tất các phiên bản SH 2021 thời điểm hiện tại đang tăng nhẹ từ 1 - 2 triệu đồng mỗi phiên bản so với tháng trước. Các phiên bản của Lead cũng đang có giá bán tăng nhẹ thêm 1 - 2 triệu đồng tùy từng phiên bản.
Trái ngược với hai mẫu xe trên, giá bán của các mẫu xe tay ga HOT khác như Vision hay SH Mode lại tiếp tục giảm mạnh từ 1 - 1,5 triệu đồng so với đầu tháng 10. Đặc biệt, phiên bản Vision tiêu chuẩn lần đầu có giá bán thấp hơn cả mức giá niêm yết của hãng.
Nhân viên tại đại lý Head Honda T&H (K1 Thành Công, Ba Đình, Hà Nội) cho biết: "Thời điểm này nhiều mẫu xe đang được hạ giá cũng như có nhiều ưu đãi hấp dẫn khiến số lượng người mua xe gần đây tại cửa hàng tăng vọt. Cũng dễ hiểu vì chỉ khoảng một, hai tháng nữa, thời điểm cận Tết giá của nhiều mẫu xe sẽ tăng mạnh trở lại. Theo mình đây là thời điểm hợp lý nhất để mua xe".
Trong khi đó, giá xe số vẫn có giá bán chênh lệch không đáng kể
Giá của các mẫu xe số phổ thông đầu tháng 11 này như: Honda Blade, Wave RSX, Future, Wave Alpha không có sự thay đổi đáng kể.
Các mẫu xe côn tay đầu tháng 11 này đều có giá bán tại đại lý thấp hơn giá đề xuất khá nhiều, ngoại trừ Honda MSX luôn có mức giá khá ổn định.
Bảng giá xe tay ga Honda tháng 11/2021 (ĐVT: triệu đồng) |
|||
Mẫu xe |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
Chênh lệch |
Vision tiêu chuẩn |
29,99 |
29,8 |
- 0,19 |
Vision cao cấp |
30,7 |
32 |
+ 1,3 |
Vision đặc biệt |
31,99 |
33,2 |
+ 1,21 |
Vision cá tính |
34,49 |
36,5 |
+ 2,01 |
Lead tiêu chuẩn |
37,49 |
38 | + 0,51 |
Lead cao cấp |
39,29 |
41 | + 1,71 |
Lead đen mờ |
39,79 |
42 | + 2,21 |
Air Blade 125 2021 tiêu chuẩn |
41,19 |
40,2 | - 0,99 |
Air Blade 125 2021 đặc biệt |
42,39 |
41,2 | - 1,19 |
Air Blade 150 2021 tiêu chuẩn |
55,19 |
52 | - 3,19 |
Air Blade 150 2021 đặc biệt |
56,39 |
53 | - 3,39 |
SH mode thời trang CBS |
53,89 |
56,5 | + 2,61 |
SH mode cá tính CBS |
57,89 |
66,5 | + 8,61 |
SH mode cá tính ABS |
58,99 |
66,5 | + 7,61 |
PCX 150 Hybrid |
89,99 |
62 |
- 27,99 |
SH 125 CBS 2021 |
70,99 |
81 |
+ 10,01 |
SH 125 ABS 2021 |
78,99 |
89 |
+ 10,01 |
SH 150 CBS 2021 |
87,99 |
96 |
+ 8,01 |
SH 150 ABS 2021 |
95,99 |
106 |
+ 10,01 |
SH 150 CBS 2019 |
81,99 |
150 |
+ 68,01 |
SH 150 ABS 2019 |
83,49 |
155 |
+ 71,51 |
SH350i Thể thao |
145,9 |
165 |
+ 19,1 |
Bảng giá xe côn tay Honda tháng 11/2021 (ĐVT: triệu đồng) |
|||
Mẫu xe |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
Chênh lệch |
Winner X thể thao |
45,9 |
31 |
- 14,9 |
Winner X thể thao bản giới hạn |
45,9 |
31 |
- 14,9 |
Winner X camo ABS |
48,99 |
32 |
- 16,99 |
Winner X đen mờ phanh ABS |
49,5 |
32 |
- 17,5 |
Winner X phiên bản đường đua HRC phanh ABS |
49,99 |
32 |
- 17,99 |
Winner X thể thao ABS |
48,99 |
32 |
- 16,99 |
Rebel 300 |
125 |
110 |
- 15 |
MSX 125 |
50 |
50 | - |
Monkey |
85 |
80 |
- 5 |
CB150R |
105 |
85 |
- 20 |
CB300R |
140 |
110 | - 30 |
CBR150R Tiêu chuẩn |
70,99 |
72 |
+ 1,01 |
CBR150R Đặc biệt |
71,99 | 73 | + 1,01 |
CBR150R Thể Thao |
72,49 | 73,5 |
+ 1,01 |
Bảng giá xe số Honda tháng 11/2021 (ĐVT: triệu đồng) |
|||
Mẫu xe |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
Chênh lệch |
Wave Alpha 110 vành nan |
17,79 |
18 |
+ 0,21 |
Wave Alpha 110 vành đúc |
18,79 |
19 |
+ 0,21 |
Blade phanh cơ vành nan |
18,8 |
18 |
- 0,8 |
Blade phanh đĩa vành nan |
19,8 |
19 |
- 0,8 |
Blade phanh đĩa vành đúc |
21,3 |
21 |
- 0,3 |
Wave RSX phanh cơ vành nan |
21,49 |
22 |
+ 0,51 |
Wave RSX phanh đĩa vành nan |
22,49 |
23 |
+ 0,51 |
Wave RSX phanh đĩa vành đúc |
24,49 |
25 |
+ 0,51 |
Future nan hoa |
30,19 |
29,5 |
- 0,69 |
Future vành đúc |
31,19 |
31,5 |
+ 0,31 |
Super Cub C125 |
85 |
80 |
- 5 |
Lưu ý: Giá xe máy Honda 2021 thực tế nêu trên có thể chênh lệch tùy vào từng đại lý khác nhau, khách hàng có thể đến đại lý gần nhất để biết chi tiết hơn.
Bình luận bài viết (0)
Gửi bình luận