Mitsubishi Xpander Cross vừa ra mắt sẽ khiến nhiều khách hàng so sánh với Toyota Rush |
Ngày 16/7, Mitsubishi Motor Việt Nam chính thức ra mắt mẫu xe Mitsubishi Xpander Cross với giá 670 triệu đồng, chỉ cao hơn Toyota Rush 2 triệu đồng.
Về kích thước
Kích thước của Mitsubishi Xpander Cross và Toyota Rush không có quá nhiều chênh lệch nhưng thực tế, Xpander Cross vẫn nhỉnh hơn về chiều dài, chiều rộng, chiều dài trục cơ sở giúp cho không gian bên trong xe được rộng rãi hơn.
Ngoài ra, khoảng sáng gầm xe cũng cao hơn giúp Xpander Cross vượt trội hơn hẳn về khả năng di chuyển dễ dàng ở những nơi có địa hình xấu, gồ ghề và cả những tuyến đường ngập nước tại Việt Nam mỗi khi mưa lớn hay triều cường.
Thông số kỹ thuật | Mitsubishi Xpander Cross | Toyota Rush |
Chiều dài x chiều rộng x chiều cao (mm) |
4.500 x 1.800 x 1.750 |
4.435 x 1.695 x 1.705 |
Chiều dài trục cơ sở (mm) |
2.775 |
2.685 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
225 |
220 |
Mitsubishi Xpander Cross trang bị túi khí ít hơn so với Toyota Rush |
Về trang bị an toàn
Mitsubishi Xpander Cross trang bị túi khí ít hơn so với Toyota Rush. Ngoài ra, một số trang bị an toàn khác có trên Toyota Rush nhưng Xpander Cross không có như: Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ, Cột lái tự đổ, Bàn đạp phanh tự đổ.
Trang bị | Mitsubishi Xpander Cross | Toyota Rush |
Số lượng túi khí | 2 | 7 |
Cơ cấu căng đai tự động | Có | |
Phanh ABS + EBD + BA |
Có | |
Hệ thống cân bằng điện tử ASC |
Có | |
Hệ thống kiểm soát lực kéo TCL |
Có | |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA |
Có | |
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ | Không | Có |
Cột lái tự đổ | Không | Có |
Bàn đạp phanh tự đổ | Không | Có |
Cảm biến đỗ xe |
Có | |
Camera lùi |
Có | |
Khóa cửa từ xa |
Có | |
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp |
Có | |
Chức năng chống trộm |
Có | |
Chìa khóa mã hóa chống trộm |
Có |
|
Về ngoại thất
Về cơ bản, trang bị ngoại thất của 2 mẫu xe giống nhau. Tuy nhiên, trên Mitsubishi Xpander Cross được trang bị đèn chào mừng và hỗ trợ chiếu sáng khi rời xe, đèn định vị ban ngày nhưng không có đèn báo phanh trên cao, hệ thống nhắc nhở đèn sáng như trên Toyota Rush.
Trang bị | Mitsubishi Xpander Cross | Toyota Rush |
Đèn chiếu sáng phía trước | LED | LED |
Đèn sương mù | LED | Halogen |
Đèn định vị | LED | Không |
Đèn chào mừng và hỗ trợ chiếu sáng khi rời xe | Có | Không |
Đèn chiếu sáng ban ngày | Không | |
Đèn hậu | LED | LED |
Đèn báo phanh trên cao | Không | LED |
Hệ thống nhắc nhở đèn sáng | Không | Có |
Gương chiếu hậu |
Mạ crom, chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Cùng màu thân xe, chỉnh/gập điện, tích hợp báo rẽ |
Kích thước la zăng | 17 inch | 17 inch |
Chức năng sấy kính sau | Có | Có |
Điều hòa nhiệt độ trên Xpander Cross lại chỉnh tay chứ không tự động như Toyota Rush |
Về nội thất
Nội thất Mitsubishi Xpander Cross được trang bị nhiều tiện ích cao cấp hơn so với Toyota Rush như: ghế ngồi bọc da sang trọng hơn so với Toyota Rush chỉ bọc nỉ, vô lăng chỉnh 4 hướng, móc gắn ghế an toàn trẻ em, kính cửa tự động 1 chạm, đặc biệt còn có cửa gió điều hòa hàng ghế sau.
Tuy nhiên, điều hòa nhiệt độ trên Xpander Cross lại chỉnh tay chứ không tự động như Toyota Rush và hệ thống loa ít hơn.
Trang bị | Mitsubishi Xpander Cross | Toyota Rush |
Vô lăng | Bọc da, chỉnh 4 hướng, tích hợp nút điều chỉnh | Bọc da, chỉnh 2 hướng, tích hợp nút điều chỉnh |
Chất liệu ghế | Bọc da | Bọc nỉ |
Chìa khóa thông minh + Khởi động xe bằng nút bấm | Có | Có |
Ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng | |
Ghế hành khách | Chỉnh tay 4 hướng | |
Móc gắn ghế an toàn trẻ em | Có | Không |
Kính cửa |
Tự động, 1 chạm tại vị trí người lái |
Không |
Điều hòa | Chỉnh tay | Tự động |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Có | Có - LCD |
Màn hình giải trí |
7 inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto
|
|
Hệ thống loa | 6 | 8 |
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau | Có | Không |
<>
|
Về động cơ và vận hành
Cả hai xe đều sử dụng động cơ dung tích nhỏ (1.5L) cùng hộp số tự động 4 cấp. Tuy nhiên, Toyota Rush sử dụng động cơ với dẫn động cầu sau mang đến sự bền vững của cấu trúc bánh xe, cụm bánh trước độc lập không truyền động giúp bánh trước ít bị hư hỏng hơn nhất là khi di chuyển bất ngờ gặp các chướng ngại vật, ổ voi, ổ gà.
Ngoài ra, xe dẫn động cầu sau còn tạo sự cân bằng, lực đẩy nằm ở bánh sau khiến bánh trước xử lý khúc cua hay rẽ hướng chính xác và nhẹ nhàng hơn.
Tuy nhiên, khi di chuyển dưới thời tiết mưa tuyết, đường trơn thì dẫn động cầu sau bám đường kém hơn so với dẫn động cầu trước của Xpander Cross.
Trang bị | Mitsubishi Xpander Cross | Toyota Rush |
Động cơ |
1.5L MIVEC DOHC 16 valve |
1.5L 2NR-VE |
Dung tích xi lanh | 1.499 cc | 1.496 cc |
Công suất tối đa | 103 mã lực | 102 mã lực |
Hộp số | Tự động 4 cấp | |
Dẫn động | Cầu trước FWD | Cầu sau RWD |
Kết luận
Nếu bạn là người trẻ tuổi hoặc yêu thích sự trẻ trung và thường phải di chuyển ở những cung đường gồ ghề, ngập nước thì Xpander Cross là sự lựa chọn hợp lý bởi ưu điểm vượt trội từ khoảng sáng gầm xe và phong cách thiết kế trẻ trung, thể thao với nội thất sang trọng.
Tuy nhiên, Toyota Rush cũng là lựa chọn đáng quan tâm khi sở hữu động cơ vận hành có phần bền vững hơn, các trang bị an toàn cũng nhiều hơn khi có tới 7 túi khí, trang bị ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ, cột lái tự đổ, bàn đạp phanh tự đổ.
Bình luận bài viết (0)
Gửi bình luận