Mitsubishi Việt Nam đang tung ưu đãi dành cho Mitsubishi Xpander bản MT và AT nhập khẩu do không được hưởng chính sách giảm 50% lệ phí trước bạ theo Nghị định 70.
Theo đó, khách hàng mua Xpander MT sẽ được ưu đãi 50% thuế trước bạ còn mua Xpander AT bản nhập khẩu sẽ được hỗ trợ 20 triệu đồng thuế trước bạ, trừ thẳng vào giá xe (sau trừ thẳng giá xe Xpander AT nhập khẩu còn 610.000.000 đồng).
Riêng bản Xpander AT lắp ráp trong nước không nhận được ưu đãi từ hãng do đã được giảm 50% lệ phí trước bạ theo Nghị định 70 của Chính phủ.
Xe Giao thông tính giá lăn bánh xe Mitsubishi Xpander tại Hà Nội và TP. HCM dựa trên các loại thuế, phí mà chủ xe phải trả để ra được biển số. Tại các địa phương khác, giá lăn bánh sẽ thấp hơn.
Giá lăn bánh Mitsubishi Xpander tại Hà Nội và một số tỉnh | |||
Xpander MT | Xpander AT nhập khẩu | Xpander AT lắp ráp trong nước | |
Giá niêm yết | 555.000.000 | 630.000.000 | 630.000.000 |
Giá ưu đãi | 610.000.000 | ||
Lệ phí trước bạ | 33.300.000 | 75.600.000 |
37.800.000 |
Phí đăng ký biển số | 20 triệu đồng | ||
Phí đăng kiểm | 340 nghìn đồng | ||
Phí bảo trì đường bộ (1 năm) | 1,56 triệu đồng | ||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm) | 794 nghìn đồng | ||
Giá lăn bánh | 611,0 triệu đồng | 708,3 triệu đồng | 690,5 triệu đồng |
Giá lăn bánh Mitsubishi Xpander tại TP. HCM và một số tỉnh | |||
Xpander MT | Xpander AT nhập khẩu | Xpander AT lắp ráp trong nước | |
Giá niêm yết | 555.000.000 | 630.000.000 | 630.000.000 |
Giá ưu đãi | 610.000.000 | ||
Lệ phí trước bạ | 27.750.000 | 63.000.000 | 31.500.000 |
Phí đăng ký biển số | 20 triệu đồng | ||
Phí đăng kiểm | 340 nghìn đồng | ||
Phí bảo trì đường bộ (1 năm) | 1,56 triệu đồng | ||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm) | 794 nghìn đồng | ||
Giá lăn bánh | 605,4 triệu đồng | 695,7 triệu đồng | 684,2 triệu đồng |
Mitsubishi Xpander 2020 có mặt ca-lăng thiết kế mới trông khỏe khoắn hơn, đi kèm la-zăng 16 inch mới. Thêm vào đó, đèn chiếu sáng phía trước loại bóng halogen như trước đây cũng được nâng cấp lên thành đèn bi-LED. Ăng-ten dạng vây cá cũng xuất hiện trên Mitsubishi Xpander 2020.
Bước vào bên trong khoang nội thất, dễ dàng nhận thấy sự khác biệt khi ở phiên bản mới nhất này, Xpander 2020 có trang bị ghế bọc da tiêu chuẩn và nội thất tối màu sang trọng hơn, trong khi ở phiên bản cũ là ghế nỉ đi kèm nội thất sáng màu. Ốp trang trí trên táp-lô và táp-pi cửa sử dụng loại họa tiết vân các-bon, thay cho vân gỗ trước đây.
Để tăng thêm sự tiện ích cho người dùng, Mitsubishi Xpander 2020 cũng nâng cấp màn hình thông tin giải trí cảm ứng trung tâm từ 6,2 lên thành 7 inch, hỗ trợ cả kết nối Apple CarPlay và Android Auto.
Ngoài những nâng cấp kể trên, Mitsubishi Xpander 2020 vẫn sử dụng động cơ dung tích 1.5 lít, cho công suất tối đa khoảng 104 mã lực đi kèm hộp số tự động 4 cấp.
Các trang bị an toàn cũng không thay đổi với chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, cân bằng điện tử ASC, hệ thống kiểm soát lực kéo TCL, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS, cảnh báo phanh khẩn cấp ESS, camera lùi,…
Bình luận bài viết (0)
Gửi bình luận