Toyota Innova 2020 ra mắt tại Indonesia giá thấp hơn gần 250 triệu so với Việt Nam
Ngày 9/10, TMV chính thức giới thiệu mẫu xe Toyota Innova 2020 tới khách hàng Việt Nam với 4 phiên bản gồm: Innova 2.0E MT, Innova 2.0G AT, Innova Venture và Innova 2.0V AT, có giá bán từ 750 – 989 triệu đồng. Riêng khách hàng lựa chọn phiên bản sơn màu ngoại thất trắng ngọc trai sẽ phải chi thêm 8 triệu đồng. Mẫu xe này tiếp tục được Toyota lắp ráp tại Việt Nam.
Chưa đầy 1 tuần sau, bản nâng cấp Innova với tên gọi đầy đủ Kijang Innova, gia nhập thị trường Indonesia với 5 phiên bản gồm: G, G Luxury, V, V Luxury và Venturer (máy xăng) và 3 phiên bản: G, V và Venturer (máy dầu) cũng theo diện ô tô lắp ráp. Tuy nhiên, mức giá bán của mẫu xe này tại thị trường Indonesia chỉ từ 337,6 – 495,7 triệu rupiah, tương đương 530 – 778 triệu đồng.
Như vậy, so với phiên bản lắp ráp tại Việt Nam, Toyota Innova lắp ráp phân phối tại Indonesia có giá bán thấp hơn khoảng 211 - 220 triệu đồng.
Vậy, với mức giá cao hơn như thế, Toyota Innova 2020 tại Việt Nam có gì khác biệt so với thị trường Indonesia?
<> Ngoại thất Innova 2020 bản V tại Việt Nam (trái) và V tại Indonesia (phải) |
Về kích thước
Thông số | Innova 2020 tại Việt Nam | Innova 2020 tại Indonesia |
Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) (mm x mm x mm) |
4.735 x 1.830 x 1.795 |
4.735 x 1.830 x 1.795 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.750 |
2.750 |
Như vậy, về kích thước, Toyota Innova tại Việt Nam và Indonesia đều giống nhau, với chiều dài 4.735 mm, chiều rộng 1.830 mm, và chiều cao 1.795 mm, chiều dài cơ sở là 2.750 mm.
<> Về ngoại thất và trang bị, Toyota Innova tại Việt Nam và Indonesia không có nhiều khác biệt |
Về trang bị
Trang bị | Innova 2020 tại Việt Nam | Innova 2020 tại Indonesia | |
Giống nhau | Lưới tản nhiệt |
Cả Toyota Innova 2020 tại Việt Nam và tại Indonesia đều có những tinh chỉnh về ngoại hình với thiết kế lưới tản nhiệt hình lục giác kết hợp với cụm đèn trước, cùng cản trước được thiết kế mở rộng tạo ra những đường nét vuốt sắc dài cho cảm giác không gian ba chiều mạnh mẽ, vững chãi. |
|
Cụm đèn trước |
Cụm đèn trước được nâng cấp từ đèn Halogen 4 bóng sang cụm đèn Halogen (tại bản 2.0E MT ở Việt Nam và G ở Indonesia) và LED (trên các phiên bản còn lại của cả 2 nước) nhằm tăng cường độ chiếu sáng cho xe vào ban đêm. Ngoại trừ phiên bản thấp nhất ở cả 2 nước, tại các phiên bản còn lại cũng được trang bị thêm đèn chờ dẫn đường, hệ thống chiếu sáng ban ngày, đèn LED sương mù và hệ thống cân bằng góc chiếu được nâng cấp từ chỉnh tay lên chỉnh điện. |
||
Ghế ngồi |
Hàng ghế thứ hai có ghế ngồi rời, thay vì ghế liền |
||
Các trang bị an toàn |
Chốt an toàn ghế trẻ em Isofix, phanh ABS/EBD, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, ... trang bị tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản |
||
Khác nhau |
Hộp số |
3 phiên bản Innova 2.0G AT, Innova Venture và Innova 2.0V AT được trang bị hộp số tự động 6 cấp còn phiên bản Innova 2.0E MT trang bị hộp số sàn 5 cấp |
Tất cả các phiên bản đều được cung cấp với cả lựa chọn hộp số sàn và hộp số tự động |
Mâm xe |
Phiên bản 2.0E MT, 2.0G, 2.0 Venture trang bị mâm xe hợp kim 16 inch Riêng bản 2.0V trang bị mâm xe 17 inch |
Phiên bản G, G Luxury, V, V Luxury trang bị mâm xe 16 inch Riêng bản Venture trang bị mâm xe 17 inch |
|
Màn hình trung tâm |
Tất cả các phiên bản đều trang bị màn hình trung tâm 8 inch tích hợp đài, cổng USB, kết nối Bluetooth và smartphone |
Các biến thể G và G Luxury, V, V Luxury được trang bị màn hình 8 inch tích hợp radio, USB, Bluetooth. Riêng V, V Luxury có thêm kết nối Miracast và điện thoại thông minh Biến thể Venture được trang bị màn hình 9 inch |
|
Túi khí | Tất cả phiên bản đều trang bị 7 túi khí | Các phiên bản ngoại trừ Venture (có 7 túi khí) thì đều chỉ có 5 túi khí |
<> Đuôi xe bản V tại Việt Nam (trái) và Indonesia (phải) gần như hoàn toàn giống nhau |
Về vận hành
Toyota Innova tại Việt Nam và Indonesia khác biệt lớn nhất là ở động cơ. Cụ thể:
Trang bị | Toyota Innova tại Việt Nam | Toyota Innova tại Indonesia |
Động cơ |
4 phiên bản của Innova 2020 tại Việt Nam đều sử dụng động cơ xăng 4 xi-lanh, dung tích 2.0 lít có công suất 102 mã lực tại 5.600 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 183 Nm tại 4.000 vòng/phút. |
Toyota Innova 2020 tại Indonesia có hai trang bị động cơ: I4 xăng 1TR-FE 2.0L hoặc I4 turbodiesel 2GD-FTV 2.4L. Cả hai đều có thể kết hợp với hộp số sàn 5 cấp hoặc số tự động 6 cấp. Động cơ xăng cho công suất 137 mã lực tại 5.600 vòng/phút và mô-men xoắn 183 Nm tại 4.000 vòng/phút Động cơ diesel cho công suất 147 mã lực tại 3.400 vòng/phút và mô-men xoắn 342 Nm tại từ 1.200 đến 2.800 vòng/phút khi kết hợp với hộp số sàn. Mô-men xoắn sẽ tăng một chút nếu là hộp số tự động, lên 360 Nm tại 1.200 - 2.600 vòng/phút. |
Bình luận bài viết (0)
Gửi bình luận